• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Quyền của tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất được quy định tại Luật đất đai như sau:

  • Quyền của tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất
  • Quyền của tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
  • Pháp Luật Đất Đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

QUYỀN CỦA TỔ CHỨC KINH TẾ NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

     Bạn đang tìm hiểu các quy định của pháp luật về quyền của tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất như: quyền, nghĩa vụ chung của tổ chức kinh tế sử dụng đất; tổ chức kinh tế thuê đất trả tiền hàng năm có quyền, nghĩa vụ gì; tổ chức kinh tế xin chuyển mục đích sử dụng đất có quyền, nghĩa vụ gì… đây là câu hỏi được rất nhiều bạn đọc quan tâm vì vậy bài viết dưới đây sẽ giải đáp toàn bộ thắc mắc cho bạn.

1. Quyền chung của người sử dụng đất

     Đối với tất cả các chủ sử dụng đất là những người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất đều được Nhà nước trao cho các quyền chung sau đây:

  • Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
  • Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất.
  • Hưởng các lợi ích do công trình của Nhà nước phục vụ việc bảo vệ, cải tạo đất nông nghiệp.
  • Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, bồi bổ đất nông nghiệp.
  • Được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp về đất đai của mình.
  • Được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật này.
  • Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai.

2. Nghĩa vụ chung của người sử dụng đất

     Người sử dụng đất có các nghĩa vụ chung sau đây:

  • Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định về sử dụng độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất và tuân theo các quy định khác của pháp luật có liên quan.
  • Thực hiện kê khai đăng ký đất đai; làm đầy đủ thủ tục khi chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
  • Thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
  • Thực hiện các biện pháp bảo vệ đất.
  • Tuân theo các quy định về bảo vệ môi trường, không làm tổn hại đến lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất có liên quan.
  • Tuân theo các quy định của pháp luật về việc tìm thấy vật trong lòng đất.
  • Giao lại đất khi Nhà nước có quyết định thu hồi đất, khi hết thời hạn sử dụng đất mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền gia hạn sử dụng.

     Và bên cạnh các quyền và nghĩa vụ chung là các quyền và nghĩa vụ mà người sử dụng đất nào cũng có, thì với mỗi đối tượng sử dụng đất khác nhau lại có các quyền và nghĩa vụ khác nhau, đặc thù mà chỉ riêng đối tượng đó mới có. Vậy đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất có quyền và nghĩa vụ gì đặc biệt so với các đối tượng khác? QUYỀN CỦA TỔ CHỨC KINH TẾ NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

3. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất

     Trường hợp tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất có nguồn gốc do được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất hoặc Nhà nước cho thuê đất trả trước tiền một lần cho cả thời gian thuê mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đã trả không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước; nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp theo quy định của pháp luật; nhận chuyển nhượng và chuyển mục đích sử dụng đất mà thuộc trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Khoản 2 Điều 174 Luật đất đai, cụ thể như sau:

  • Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất;
  • Cho thuê quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất; cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước; tặng cho quyền sử dụng đất cho cộng đồng dân cư để xây dựng các công trình phục vụ lợi ích chung của cộng đồng; tặng cho nhà tình nghĩa gắn liền với đất theo quy định của pháp luật;
  • Thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam;
  • Góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất để hợp tác sản xuất, kinh doanh với tổ chức, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật.

     Trường hợp nhận chuyển nhượng và chuyển mục đích sử dụng đất mà thuộc trường hợp được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm; được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm có quyền và nghĩa vụ quy định tại Khoản 1 Điều 175 Luật đất đai như sau:

  • Thế chấp tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam;
  • Bán tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê khi có đủ điều kiện quy định tại Điều 189; người mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất theo mục đích đã được xác định;
  • Góp vốn bằng tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê; người nhận góp vốn bằng tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất theo mục đích đã được xác định;
  • Cho thuê lại quyền sử dụng đất theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm đối với đất đã được xây dựng xong kết cấu hạ tầng trong trường hợp được phép đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng đối với đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

4. Câu hỏi thường gặp về quyền của tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng QSDĐ:

Câu hỏi 1: Doanh nghiệp mua đất thương mại dịch vụ của cá nhân trúng đấu giá có được bán lại cho doanh nghiệp khác không?

     Trường hợp tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất có nguồn gốc do được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất được quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nên khi doanh nghiệp mua đất thương mại dịch vụ do trúng đấu giá được quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản trên đất đó.

Câu hỏi 2: Doanh nghiệp thuê đất trả tiền hàng năm xin chuyển mục đích SDĐ có được chuyển nhượng đất không?

     Doanh nghiệp thuê đất trả tiền hàng năm xin chuyển mục đích SDĐ chỉ được bán tài sản gắn liền với đất mà không có quyền chuyển nhượng QSDĐ.

Câu hỏi 3: Công ty thuê đất trả tiền hàng năm có được thế chấp quyền sử dụng đất không?

     Công ty thuê đất trả tiền hàng năm chỉ được thế chấp tài sản gắn liền với đất thuộc sở hữu hợp pháp của mình.

Bài viết tham khảo:

Dịch vụ hỗ trợ khách hàng về quyền của tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất:

Tư vấn qua Tổng đài 19006500: Đây là hình thức tư vấn được nhiều khách hàng sử dụng nhất, vì bạn có thể đặt thêm các câu hỏi về quyền, nghĩa vụ của tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc các vấn đề khác mà bạn còn chưa rõ. Chỉ sau một vài câu hỏi của Luật Sư, vấn đề của bạn sẽ được giải quyết; bạn có thể gọi cho Luật Toàn Quốc vào bất cứ thời gian nào chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn cho bạn.

Tư vấn qua Email: Bạn có thể gửi Email câu hỏi về địa chỉ: lienhe@luattoanquoc.com chúng tôi sẽ biên tập và trả lời qua Email cho bạn. Tuy nhiên việc trả lời qua Email sẽ mất nhiều thời gian và không thể diễn tả được hết ý của câu hỏi vì vậy bạn nên gọi cho Luật Toàn Quốc để được tư vấn tốt nhất.

      Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.                    

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178