Quy định về hệ số điều chỉnh giá đất tỉnh Bến Tre 2019
14:44 18/03/2019
Quy định về hệ số điều chỉnh giá đất tỉnh Bến Tre 2019 và các trường hợp áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất được quy định cụ thể như sau:
- Quy định về hệ số điều chỉnh giá đất tỉnh Bến Tre 2019
- hệ số điều chỉnh giá đất tỉnh Bến Tre 2019
- Pháp Luật Đất Đai
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TỈNH BẾN TRE 2019
Câu hỏi của bạn về hệ số điều chỉnh giá đất tỉnh Bến Tre 2019:
Thưa Luật sư, tôi có câu hỏi muốn nhờ Luật sư tư vấn giúp như sau:
Hệ số điều chỉnh giá đất tỉnh Bến Tre 2019 là bao nhiêu?
Rất mong nhận được phản hồi của Luật sư! Tôi xin chân thành cảm ơn!
Câu trả lời của Luật sư về hệ số điều chỉnh giá đất tỉnh Bến Tre 2019:
Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về hệ số điều chỉnh giá đất tỉnh Bến Tre 2019, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về hệ số điều chỉnh giá đất tỉnh Bến Tre 2019 như sau:
1. Cơ sở pháp lý về hệ số điều chỉnh giá đất tỉnh Bến Tre 2019:
2. Nội dung tư vấn về hệ số điều chỉnh giá đất tỉnh Bến Tre 2019:
Hệ số điều chỉnh giá đất là một trong những căn cứ quan trọng được dùng để xác định giá đất cụ thể khi xác định giá đất theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.
Hệ số điều chỉnh giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành theo từng năm để áp dụng tính giá đất tại địa phương của mình. Hệ số điều chỉnh giá đất tỉnh Bến Tre 2019 được quy định cụ thể như sau:
2.1 Hệ số điều chỉnh giá đất tỉnh Bến Tre 2019
Điều 3 Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Điều này được áp dụng chung cho đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp cụ thể như sau:
STT |
Hệ số điều chỉnh |
Địa bàn áp dụng (huyện, thành phố) |
01 |
1,35 |
Chợ Lách, Giồng Trôm, Mỏ Cày Bắc, Mỏ Cày Nam, Thạnh Phú |
02 |
1,4 |
Ba Tri, Bình Đại, Châu Thành, thành phố Bến Tre |
2.2 Các trường hợp áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất tỉnh Bến Tre 2019
Theo quy định tại Điều 2 Quyết định 07/2019/QĐ-UBND, hệ số điều chỉnh giá đất được sử dụng để xác định nghĩa vụ tài chính trong các trường hợp sau đây:
2.1 Xác định giá đất để tính thu tiền sử dụng đất mà diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng khi:
- Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất.
- Tổ chức kinh tế được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất.
- Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức.
- Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức.
- Xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất đấu giá thuộc đô thị, đầu mối giao thông, khu dân cư tập trung có lợi thế, khả năng sinh lợi thì căn cứ tình hình thực tế tại địa phương, Sở Tài chính báo cáo Ủy nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh tăng hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá khởi điểm.
2.2 Xác định giá đất cụ thể để tính thu tiền thuê đất trong các trường hợp:
- Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản khai thác khoáng sản; xác định đơn giá thuê đất trảtiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá; xác định đơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại khoản 2 Điều 172 Luật đất đai; xác định đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại khoản 3 Điều 189 Luật đất đai; tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất; Xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức trả tiền một lần cho cả thời gian thuê; xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước được áp dụng trong trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồ
- Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu đất được Nhà nước cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 20 tỷ đồng trở lên.
- Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản).
- Xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất đấu giá thuộc đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, đầu mối giao thông, khu dân cư tập trung có khả năng sinh lợi, có lợi thế trong việc sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh, thương mại và dịch vụ thì căn cứ tình hình thực tế tại địa phương, Sở Tài chính báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh tăng hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá khởi điểm.
Như vậy, hệ số điều chỉnh giá đất tỉnh Bến Tre năm 2019 là 1,35 và 1,4 được xác định theo khu vực huyện hoặc thành phố và hệ số này chỉ được dùng để xác định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất trong các trường hợp nêu trên.
Bài viết tham khảo:
- Hệ số điều chỉnh giá đất tỉnh Ninh Bình năm 2019;
- Hệ số điều chỉnh giá đất tại Hà Giang từ năm 2019;
Để được tư vấn chi tiết về hệ số điều chỉnh giá đất tỉnh Bến Tre năm 2019 quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn pháp luật dân sự 24/7: 1900 6500 để được luật sư tư vấn hoặc gửi câu hỏi về địa chỉ Gmail: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.
Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.
Chuyên viên: Quỳnh Mai