• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Quy định pháp luật về thu hồi đất vì mục đích quốc phòng an ninh được thể hiện cụ thể trong điều 61,63 và 69 Luật Đất đai 2013

  • Quy định pháp luật về thu hồi đất vì mục đích quốc phòng an ninh
  • thu hồi đất vì mục đích quốc phòng an ninh
  • Pháp Luật Đất Đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ THU HỒI ĐẤT VÌ MỤC ĐÍCH QUỐC PHÒNG AN NINH

Câu hỏi của bạn:

     Nhà nước có quyền thu hồi đất vì mục đích quốc phòng an ninh không? Những trường hợp nào được coi là thu hồi đất vì mục đích quốc phòng an ninh?

Câu trả lời của Luật sư:

     Chào bạn! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi  đề nghị tư vấn luật đến Phòng tư vấn luật qua email- Luật Toàn quốc.Chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn như sau: 

 19006500

Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 24/7 gọi 19006500

     Căn cứ pháp lý:

     Nội dung tư vấn:      Khoản 11, Điều 3 Luật đất đai quy định:

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

...11. Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng đất của người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai.

Thứ nhất, Nhà nước có quyền thu hồi đất vì mục đích quốc phòng an ninh. Việc thu hồi đất tuân thủ theo Điều 61, Điều 63 và Điều 69 Luật Đất đai năm 2013.

Thứ hai, căn cứ vào Điều 61 Luật Đất đai năm 2013, những trường hợp thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh bao gồm:

  • Làm nơi đóng quân, trụ sở làm việc: Trường hợp này làm nơi đóng quân cho lực lượng quân đội, trụ sở làm việc cho các cơ quan trực thuộc lực lượng quân đội;
  • Xây dựng căn cứ quân sự;
  • Xây dựng công trình phòng thủ quốc gia, trận địa và công trình đặc biệt về quốc phòng, an ninh;
  • Xây dựng công trình công nghiệp, khoa học và công nghệ, văn hóa, thể thao phục vụ trực tiếp cho quốc phòng, an ninh.
  • Xây dựng kho tàng của lực lượng vũ trang nhân dân;
  • Làm trường bắn, thao trượng, bãi thử vũ khí, bãi hủy vũ khí;
  • Xây dựng cơ sở đào tạo, trung tâm huấn luyện, bệnh viện, nhà an dưỡng của lực lượng vũ trang nhân dân;
  • Xây dựng nhà công vụ của lực lượng vũ trang nhân dân;
  • Xây dựng cơ sở giam giữ, cơ sở giáo dục do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý.

     Trên đây là quan điểm tư vấn của chúng tôi. Nếu còn bất cứ vướng mắc gì bạn vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật đất đai miễn phí 24/7: 19006500 hoặc Gửi nội dung tư vấn qua email: [email protected] để gặp luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ. Chúng tôi mong rằng sẽ nhận được ý kiến đóng của mọi người dân để chúng tôi ngày một hoàn thiện mình hơn.

     Xin chân thành cảm sự đồng hành của quý khách.

     Trân trọng./.                                  

     Liên kết tham khảo:

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178