• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Nội dung tại điểm ghi chú trên giấy chứng nhận..ghi chú khi thửa đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình.

  • Nội dung tại điểm ghi chú trên giấy chứng nhận
  • Nội dung tại điểm ghi chú trên giấy chứng nhận
  • Pháp Luật Đất Đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

NỘI DUNG TẠI ĐIỂM GHI CHÚ TRÊN GIẤY CHỨNG NHẬN

      Bạn đang tìm hiểu quy định pháp luật về nội dung giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; đặc biệt là nội dung tại điểm ghi chú trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có nghĩa như thế nào.... Bài viết dưới đây Luật Toàn Quốc sẽ giải đáp cho bạn toàn bộ những vướng mắc trên.

Căn cứ pháp lý:

Nội dung tư vấn:

     Nội dung tại điểm ghi chú trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai hiện hành.

     Điểm ghi chú được thể hiện trên trang 2 của giấy chứng nhận. Nội dung của điểm này chủ yếu ghi nhận các thông tin hạn chế quyền sử dụng đất tại thửa đất đó của người sử dụng; các điểm lưu ý đặc biệt về người sử dụng đối với thửa đất trên..

     Cụ thể tại điều 11 thông tư 23/2014/TT- BTNMT quy định về nội dung tại điểm ghi chú trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gồm có:

  • Trường hợp trong quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, hợp đồng hoặc văn bản nhận chuyển quyền sử dụng đất và các giấy tờ khác về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai; giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại các điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP có nội dung hạn chế về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì ghi nội dung hạn chế theo giấy tờ đó.
  • Trường hợp thửa đất hoặc một phần thửa đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình đã được công bố, cắm mốc thì ghi "Thửa đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình... (ghi tên của công trình có hành lang bảo vệ)"; hoặc ghi "Thửa đất có... m2 đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình..." đối với trường hợp một phần thửa đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình.
[caption id="attachment_36467" align="aligncenter" width="500"]Nội dung tại điểm ghi chú trên giấy chứng nhận Nội dung tại điểm ghi chú trên giấy chứng nhận[/caption]
  • Trường hợp chưa có bản đồ địa chính thì ghi "Số hiệu và diện tích thửa đất chưa được xác định theo bản đồ địa chính".
  • Các nội dung ghi chú trong các trường hợp khác được ghi theo quy định tại Khoản 3 Điều 5, Điểm c Khoản 6 Điều 6, Điểm c Khoản 1 Điều 8, Điểm c Khoản 1 Điều 9 và Điều 13 của Thông tư này.  Trong đó:

     Điều 5: quy định về Thể hiện thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất tại trang 1 của Giấy chứng nhận

     Điều 6: quy định về Thể hiện thông tin về thửa đất tại trang 2 của Giấy chứng nhận

     Điều 8: quy định về Thể hiện nội dung Giấy chứng nhận trong trường hợp thửa đất có phần diện tích đất, tài sản gắn liền với đất của chung nhiều người và có phần diện tích đất, tài sản gắn liền với đất của riêng từng người mà không tách thành thửa đất riêng

     Điều 9: quy định về Thể hiện nội dung Giấy chứng nhận trong trường hợp tài sản gắn liền với đất nằm chung trên nhiều thửa đất của nhiều người sử dụng

     Điều 13: quy định về Thể hiện nội dung ghi nợ, miễn, giảm nghĩa vụ tài chính

     Một số bài viết cùng chuyên mục tham khảo:

Liên hệ Luật sư tư vấn về nội dung tại điểm ghi chú trên giấy chứng nhận

+ Tư vấn qua Tổng đài Gọi 19006500. Đây là hình thức tư vấn hiệu quả và nhanh nhất, vì bạn có thể đặt thêm các câu hỏi về nội dung tại điểm ghi chú trên giấy chứng nhận. Chỉ sau một vài câu hỏi của Luật Sư, vấn đề của bạn sẽ được giải quyết.

+ Tư vấn qua Zalo: Tư vấn về nội dung tại điểm ghi chú trên giấy chứng nhận số điện thoại zalo Luật Sư: 0931191033

+ Tư vấn qua Email: Gửi câu hỏi nội dung tại điểm ghi chú trên giấy chứng nhận tới địa chỉ Email: lienhe@luattoanquoc.com chúng tôi sẽ biên tập và trả lời qua Email cho bạn.

     Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của quý khách hàng!

     Trân trọng.                                        

     Liên kết tham khảo:

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178