• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Mẫu CT02 tờ khai đăng ký thường trú được sử dụng khi người Việt Nam định cư ở nước ngoài về Việt Nam thường trú...

  • Hướng dẫn khai mẫu CT02 tờ khai đăng ký thường trú
  • Mẫu CT02 tờ khai đăng ký thường trú
  • Tư vấn luật hộ khẩu
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết
Câu hỏi của bạn:       Xin chào luật sư! Tôi nghe nói từ 01/7/2021 khi đăng ký thường trú sẽ không được cấp sổ hộ khẩu bản giấy nữa. Vậy hiện nay khi đăng ký thường trú có phải sử dụng mẫu CT02 không thưa luật sư? Rất mong luật sư cung cấp mẫu tờ khai đăng ký thường trú và hướng dẫn tôi cách kê khai, sử dụng. Xin cảm ơn luật sư!
Câu trả lời của luật sư:

     Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về Mẫu CT02 Tờ khai đề nghị cấp văn bản đồng ý cho đăng ký thường trú, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về vấn đề này như sau:

Cơ sở pháp lý:

1. Tờ khai đề nghị cấp văn bản đồng ý cho đăng ký thường trú là gì?

     Mẫu CT02 tờ khai đăng ký thường trú hay tờ khai đề nghị cấp văn bản đồng ý cho đăng ký thường trú là mẫu tờ khai mới được ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA có hiệu lực từ ngày 01/7/2021. Đây là loại giấy tờ trong thành phần hồ sơ xin cấp văn bản đồng ý cho giải quyết thường trú có yếu tố nước ngoài nộp cho cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Theo đó, Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày được cấp văn bản đồng ý cho giải quyết thường trú, người đề nghị có trách nhiệm đăng ký thường trú với cơ quan đăng ký cư trú.
>>>Xem thêm: Tổng hợp những điểm mới của luật cư trú

2. Đối tượng sử dụng tờ khai đề nghị cấp văn bản đồng ý cho đăng ký thường trú

     Tờ khai đề nghị cấp văn bản đồng ý cho đăng ký thường trú (CT02) được sử dụng khi người Việt Nam định cư ở nước ngoài trở về Việt Nam thường trú. Theo đó, người Việt Nam định cư ở nước ngoài không có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng thì phải có giấy tờ, tài liệu khác chứng minh có quốc tịch Việt Nam và văn bản đồng ý cho giải quyết thường trú của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh của Bộ Công an (Trong thành phần hồ sơ xin văn bản đồng ý cho đăng ký thường trú phải có mẫu CT02).

3. Mẫu CT02 tờ khai đề nghị cấp văn bản đồng ý cho đăng ký thường trú 

    Mẫu CT02 ban hành kèm theo thông tư 56/2021/TT-BCA được thể hiện như sau:
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Mẫu CT02 ban hành

theo TT số  56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021

  Ảnh 4x6

TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP VĂN BẢN ĐỒNG Ý

CHO ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ

(Dùng cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài

về Việt Nam thường trú) Kính gửi (1):…………………...………………..………………………………………..…………………

  1. Họ, chữ đệm và tên trong hộ chiếu/ giấy tờ do nước ngoài cấp:.......................................... Nam:.......................................................................................................................................
  1. Ngày, tháng, năm sinh:…………..…/…………..…./ …………....……..….. 4. Giới tính:.........
5. Số định danh cá nhân/CMND:                        
Số điện thoại (nếu có):........................................................ E-mail (nếu có):.................................
  1. Quốc tịch nước ngoài (nếu có):............................................................................................................................
  2. Số hộ chiếu/Giấy tờ đi lại quốc tế do nước ngoài cấp: Số:........................ …… Ngày cấp: ….…/…….…./……
Cơ quan cấp:........................................................... Có giá trị đến ngày:…………..…/…..……..…./……….………….
  1. Nghề nghiệp, nơi làm việc ở nước ngoài trước khi nhập cảnh Việt Nam:............................................
....................................................................................................................................................................................
  1. Nơi ở hiện tại ở Việt Nam:....................................................................................................................................
  2. Nơi đề nghị đăng ký thường trú:..........................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
  1. Tóm tắt quá trình sinh sống và làm việc từ khi sinh ra đến nay:
Từ tháng, năm đến tháng, năm Chỗ ở (Ghi rõ ràng, cụ thể địa chỉ chỗ ở) Nghề nghiệp, nơi làm việc
     
     
  1. Họ, chữ đệm và tên, năm sinh, quốc tịch, nghề nghiệp, nơi làm việc, chỗ ở hiện nay của cha, mẹ, vợ, chồng, con:
.............................................................................................................................................................................
  1. Trẻ em dưới 14 tuổi cùng đề nghị đăng ký thường trú (họ, chữ đệm và tên, ngày sinh, giới tính, quốc tịch, số hộ chiếu, quan hệ với bản thân):
............................................................................................................................................................................. Tôi xin cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình./.
 
Ảnh 4x6 của trẻ em đi cùng
 

…………...,ngày……..…...tháng………...năm……...

NGƯỜI  ĐỀ NGHỊ

(Ký, ghi rõ họ tên)

 Chú thích: (1) Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.
>>>Bạn có thể tại tại đây: Mẫu CT02 tờ khai đăng ký thường trú

4. Hướng dẫn kê khai tờ khai đề nghị cấp văn bản đồng ý cho đăng ký thường trú

    Luật Toàn Quốc hướng dẫn kê khai chi tiết mẫu CT02 tờ khai đăng ký thường trú (tờ khai đề nghị cấp văn bản đồng ý cho đăng ký thường trú) cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài trở về Việt Nam cư trú như sau:

     – Phần mở đầu mẫu CT02:

  • Ghi đầy đủ các thông tin bao gồm Quốc hiệu, tiêu ngữ.
  • Tên biên bản cụ thể là tờ khai đề nghị cấp văn bản đồng ý cho đăng ký thường trú. (Dùng cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài về Việt Nam thường trú)
  • Dán ảnh 4x6 của người đề nghị vào ô ảnh

     – Phần nội dung mẫu CT02:

  • Thông tin cơ quan tiếp nhận tờ khai: Ghi tên Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.
  • Từ mục số (1) - (7) kê khai thông tin theo CMND/Hộ chiếu và giấy khai sinh
  • (8) Nghề nghiệp, nơi làm việc ghi rõ nghề nghiệp, nơi làm việc chính ở nước ngoài ngay trước khi nhập cảnh vào Việt Nam
  • (9) Nơi cư trú ở nước ngoài ghi rõ nơi thường xuyên sinh sống/đăng ký ở nước ngoài trước khi nhập cảnh vào Việt Nam
  • (10) Nơi ở hiện tại: Ghi nơi đang cư trú ở Việt Nam tại thời điểm khai
  • (11) Nơi đề nghị đăng ký thường trú: Ghi địa chỉ nơi dự định/đang sinh sống ổn định, thường xuyên tại Việt Nam 
  • (12) Tóm tắt quá trình sinh sống và làm việc từ khi sinh ra cho đến nay: Ghi rõ quá trình từ khi sinh ra bao gồm nơi ở, nơi học tập, làm việc (ghi rõ từng khoảng thời gian). Ví dụ: Từ 01/1997 - 04/2000: Sinh sống cùng bố mẹ tại 463 Hoàng Quốc Việt, phường Cổ Nhuế 1, quận Bắc Từ Liêm Hà Nội. Từ 06/2015 - 7/2021 sinh sống và học tập tại Đại học Havard (Mỹ),....
  • (13) Ghi rõ Họ, chữ đệm và tên, năm sinh, quốc tịch, nghề nghiệp, nơi làm việc, chỗ ở hiện nay của cha, mẹ, vợ, chồng, con (nếu có)
  • (14) Kê khai nếu có trẻ em dưới 14 tuổi cùng đề nghị đăng ký thường trú. Ví dụ: Bố mẹ cùng con 13 tuổi trước đó định cư ở mỹ nay trở về Việt Nam sinh sống

     – Phần cuối mẫu CT02:

  • Ghi Thời gian và địa điểm lập biên bản.
  • Ký và ghi rõ họ tên của người đề nghị.
  • Dán ảnh của Trẻ em dưới 14 tuổi cùng đề nghị đăng ký thường trú (4x6) vào ô ảnh
>>Xem thêm: Hướng dẫn kê khai chi tiết mẫu CT01 tờ khai thay đổi thông tin cư trú

Mẫu CT02 tờ khai đăng ký thường trú

5. Các địa điểm không được đăng ký thường trú

     Công dân được quyền tự do cư trú nhưng sẽ bị giới hạn bởi một số trường hợp nhất định để đảm bảo Quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội, đảm bảo an toàn và không vi phạm điều cấm của luật. Cụ thể, điều 23 luật cư trú 2020 đã chỉ ra các địa điểm sau đây sẽ không được đăng ký thường trú mới:
  • Chỗ ở nằm trong địa điểm cấm, khu vực cấm xây dựng hoặc lấn, chiếm hành lang bảo vệ quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, mốc giới bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử - văn hóa đã được xếp hạng, khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống và khu vực bảo vệ công trình khác theo quy định của pháp luật.
  • Chỗ ở mà toàn bộ diện tích nhà ở nằm trên đất lấn, chiếm trái phép hoặc chỗ ở xây dựng trên diện tích đất không đủ điều kiện xây dựng theo quy định của pháp luật
  • Chỗ ở đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; chỗ ở là nhà ở mà một phần hoặc toàn bộ diện tích nhà ở đang có tranh chấp, khiếu nại liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng nhưng chưa được giải quyết theo quy định của pháp luật.
  • Chỗ ở bị tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; phương tiện được dùng làm nơi đăng ký thường trú đã bị xóa đăng ký phương tiện hoặc không có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật
  • Chỗ ở là nhà ở đã có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

6. Tình huống tham khảo

Xin chào luật sư! quê tôi ở Điện Biên nhưng tôi đã sinh sống và làm việc ở Hà Nội được 5 năm. Hiện nay tôi vừa mua nhà chung cư và đã hoàn thiện thủ tục về giấy tờ nhà mang tên tôi. Vậy, tôi có được đăng ký hộ khẩu tại Hà Nội không? Trình tự thủ tục đăng ký thường trú như thế nào?
Trả lời:      Căn cứ theo điều 20 luật cư trú 2020, khi đăng ký thường trú phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
     - Công dân có chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình thì được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp đó.
     - Công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đó đồng ý trong các trường hợp sau đây:
  • Vợ về ở với chồng; chồng về ở với vợ; con về ở với cha, mẹ; cha, mẹ về ở với con;
  • Người cao tuổi về ở với anh ruột, chị ruột, em ruột, cháu ruột; người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không có khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột, cháu ruột, người giám hộ;
  • Người chưa thành niên được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý hoặc không còn cha, mẹ về ở với cụ nội, cụ ngoại, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; người chưa thành niên về ở với người giám hộ,
     - Trừ trường hợp trên, công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
  • Được chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý cho đăng ký thường trú tại địa điểm thuê, mượn, ở nhờ và được chủ hộ đồng ý nếu đăng ký thường trú vào cùng hộ gia đình đó;
  • Bảo đảm điều kiện về diện tích nhà ở tối thiểu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không thấp hơn 08 m2 sàn/ người.
     Theo đó, luật doanh nghiệp 2020 có hiệu lực từ 01/7/2021 đã bãi bỏ nhiều điều kiện để đăng ký thường trú tại Hà Nội. Hiện nay, bạn đã có nhà ở hợp pháp tại Hà Nội. Do đó, bạn hoàn toàn đáp ứng điều kiện đăng ký thường trú tại Hà Nội. Căn cứ điều 22 luật cư trú 2020, thủ tục đăng ký thường trú được thực hiện như sau:
  • Người đăng ký thường trú nộp hồ sơ đăng ký thường trú đến cơ quan đăng ký cư trú nơi mình cư trú.
  • Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký thường trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.
  • Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi thường trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký thường trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
  • Người đã đăng ký thường trú mà chuyển đến chỗ ở hợp pháp khác và đủ điều kiện đăng ký thường trú thì có trách nhiệm đăng ký thường trú tại nơi ở mới theo quy định của Luật này trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày đủ điều kiện đăng ký.
     Như vậy, theo quy định hiện hành, khi thực hiện thủ tục cấp mới, đăng ký thay đổi cư trú sẽ không cấp sổ hộ khẩu mà thông tin của người đăng ký sẽ được cập nhật thông tin về nơi thường trú mới vào Cơ sở dữ liệu về cư trú. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thu hồi sổ hộ khẩu của người đăng ký.

7. Câu hỏi thường gặp:

Tổng hợp các biểu mẫu về đăng ký và quản lý cư trú từ 01/7/2021?
 
Ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA có 16 biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú ký hiệu là CT, cụ thể như sau:
  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú được sử dụng khi công dân thực hiện các thủ tục đăng ký thường trú, xóa đăng ký thường trú, tách hộ, điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú, khai báo thông tin về cư trú, xác nhận thông tin về cư trú (ký hiệu là CT01).
  • Tờ khai đề nghị cấp văn bản đồng ý cho đăng ký thường trú được sử dụng khi người Việt Nam định cư ở nước ngoài về Việt Nam thường trú thực hiện thủ tục đề nghị cấp văn bản đồng ý cho đăng ký thường trú tại cơ quan Quản lý xuất, nhập cảnh (ký hiệu là CT02).
  • Phiếu khai báo tạm vắng được sử dụng để cấp cho công dân khai báo tạm vắng theo quy định tại khoản 1 Điều 31 Luật Cư trú (ký hiệu là CT03).
  • Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả được cơ quan đăng ký cư trú lập để giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến cư trú (ký hiệu là CT04).
  • Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ được cơ quan đăng ký cư trú lập để yêu cầu công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đăng ký thường trú, xóa đăng ký thường trú, tách hộ, điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, xác nhận thông tin về cư trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú, khai báo tạm vắng, khai báo thông tin về cư trú (ký hiệu là CT05).
  • Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ được cơ quan đăng ký cư trú lập để thông báo cho công dân lý do từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ đăng ký thường trú, xóa đăng ký thường trú, tách hộ, điều chỉnh thông tin về cư trú trong cơ sở dữ liệu về cư trú, xác nhận thông tin về cư trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú, khai báo tạm vắng, khai báo thông tin về cư trú (ký hiệu là CT06).
  • Xác nhận thông tin về cư trú được sử dụng để xác nhận thông tin về thời gian, địa điểm, hình thức đăng ký cư trú và các nội dung khác của cá nhân, hộ gia đình khi có yêu cầu (ký hiệu là CT07).
  • Thông báo về kết quả giải quyết, hủy bỏ đăng ký cư trú được cơ quan đăng ký cư trú lập để thông báo cho công dân về kết quả giải quyết đăng ký thường trú, xóa đăng ký thường trú, tách hộ, điều chỉnh thông tin về cư trú trong cơ sở dữ liệu về cư trú, xác nhận thông tin về cư trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú, khai báo tạm vắng, khai báo thông tin về cư trú, hủy bỏ kết quả đăng ký thường trú, hủy bỏ kết quả đăng ký tạm trú (ký hiệu là CT08).
  • Quyết định về việc hủy bỏ đăng ký cư trú được cơ quan có thẩm quyền sử dụng để hủy bỏ đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú của công dân không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng, không đúng điều kiện theo quy định tại Điều 35 Luật Cư trú (ký hiệu là CT09).
  • Phiếu xác minh thông tin về cư trú được cơ quan đăng ký cư trú lập để trao đổi thông tin, tài liệu giữa các cơ quan đăng ký cư trú nhằm làm rõ thông tin của cá nhân, hộ gia đình trong quá trình thực hiện công tác đăng ký, quản lý cư trú (ký hiệu là CT10).
  • Phiếu đề xuất phê duyệt hồ sơ được sử dụng để đề xuất cấp có thẩm quyền giải quyết đăng ký thường trú, xóa đăng ký thường trú, tách hộ, điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, xác nhận thông tin về cư trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú, khai báo tạm vắng, khai báo thông tin về cư trú, hủy bỏ đăng ký thường trú, hủy bỏ đăng ký tạm trú (ký hiệu là CT11).
  • Thống kê tình hình, kết quả đăng ký, quản lý cư trú được Công an các đơn vị, địa phương sử dụng để thống kê, báo cáo các thông tin liên quan đến công tác đăng ký, quản lý cư trú tại địa phương theo ngày, tuần, tháng, quý, 06 tháng, năm (ký hiệu là CT12).
  • Túi hồ sơ cư trú được sử dụng để lưu trữ hồ sơ, tài liệu trong công tác đăng ký, quản lý cư trú (ký hiệu là CT13).
  • Sổ tiếp nhận lưu trú được sử dụng để theo dõi việc tiếp nhận các nội dung thông báo lưu trú theo quy định tại Điều 30 Luật Cư trú (ký hiệu là CT14).
  • Sổ theo dõi giao, nhận hồ sơ cư trú do cơ quan quản lý tàng thư hồ sơ cư trú lập và quản lý sau khi giải quyết đăng ký thường trú, xóa đăng ký thường trú, tách hộ, điều chỉnh thông tin về cư trú trong cơ sở dữ liệu về cư trú, hủy bỏ kết quả đăng ký thường trú (ký hiệu là CT15).
  • Sổ theo dõi tra cứu, khai thác tàng thư hồ sơ cư trú do cơ quan quản lý tàng thư hồ sơ cư trú lập và quản lý thông tin, tài liệu trong tàng thư hồ sơ cư trú (ký hiệu là CT16).
     Trên đây là một số ý kiến tư vấn của luật Toàn Quốc liên quan đến mẫu CT02 tờ khai xin chấp thuận đăng ký thường trú cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài trở về nước. Để kịp thời cập nhật những chính sách mới về cư trú kể từ 01/7/2021, tránh được các khoản phạt không đáng có, hãy theo dõi những bài viết bổ ích của chúng tôi.      Bài viết tham khảo:      Mọi thắc mắc liên quan đến Mẫu CT02 tờ khai đăng ký thường trú xin vui lòng liên hệ tổng đài 19006500      Luật toàn quốc xin chân thành cảm ơn!

Chuyên viên: Văn Chung

 
Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178