• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Để được cung cấp dịch vụ hướng dẫn kê khai phiếu di chuyển hộ khẩu nhân khẩu (HK02), quý khách vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn 19006500..

  • Hướng dẫn kê khai phiếu di chuyển hộ khẩu nhân khẩu (HK02)
  • Kê khai phiếu di chuyển hộ khẩu nhân khẩu (HK02)
  • Tư vấn luật chung
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

Kê khai phiếu di chuyển hộ khẩu nhân khẩu (HK02)

     Luật cư trú có hiệu lực và đã có những quy định cụ thể liên quan đến di chuyển hộ khẩu nhân khẩu.  Xong vẫn có rất nhiều người thắc mắc về việc khai phiếu di chuyển hộ khẩu nhân khẩu như: làm việc sinh sống nơi này nhưng hộ khẩu lại ở nơi khác liệu có phiền toái khi đi xin việc, xin giấy khai sinh hoặc xin học cho con, cháu để ổn định cuộc sống,...

     Bạn đang muốn tìm hiểu về việc kê khai phiếu di chuyển hộ khẩu nhân khẩu (HK02), điều kiện được cấp phiếu di chuyển hộ khẩu nhân khẩu (HK02), cơ quan có thẩm quyền cấp phiếu di chuyển hộ khẩu nhân khẩu, trình tự thủ tục việc kê khai phiếu di chuyển hộ khẩu nhân khẩu, cách ghi phiếu kê khai phiếu di chuyển hộ khẩu, nhân khẩu, thời gian giải quyết việc di chuyển hộ khẩu nhân khẩu,...

1. Những khó khăn mà khách hàng gặp phải khi thực hiện kê khai phiếu di chuyển hộ khẩu nhân khẩu (HK02):

     Mặc dù bạn đã dành rất nhiều thời gian để tìm hiểu, nghiên cứu về Luật cư trú cũng như các văn bản khác có liên quan nhưng bạn vẫn không biết phải bắt đầu từ đâu. Với kinh nghiệm lâu năm trong nghề, chúng tôi thấu hiểu những khó khăn mà bạn gặp phải trong quá trình thực hiện kê khai phiếu di chuyển hộ khẩu nhân khẩu (HK02). Trong quá trình cung cấp dịch vụ hướng dẫn kê khai phiếu di chuyển hộ khẩu nhân khẩu cho khách hàng, chúng tôi nhận thấy khách hàng thường gặp các khó khăn sau:

  • Chưa xác định rõ điều kiện được cấp phiếu di chuyển hộ khẩu nhân khẩu (HK02)
  • Thành phần hồ sơ xin di chuyển hộ khẩu nhân khẩu gồm những giấy tờ gì?
  • Chưa xác định rõ cơ quan có thẩm quyền giải quyết việc di chuyển hộ khẩu
  • Trình tự thực hiện kê khai việc di chuyển hộ khẩu nhân khẩu (HK02)?
  • Cách ghi thông tin trong khai phiếu di chuyển hộ khẩu nhân khẩu (HK02) như thế nào? 
  • Chi phí thực hiện hết bao nhiêu?
  • Khi bị từ chối giải quyết, từ chối nhận hồ sơ thì phải làm gì?…
  • Thời gian giải quyết bao lâu sau khi kê khai và nộp phiếu HK02?...

2. Vì sao bạn nên lựa chọn dịch vụ hướng dẫn kê khai phiếu di chuyển hộ khẩu nhân khẩu (HK02)

     Thấu hiểu những khó khăn của khách hàng, công ty Luật Toàn Quốc sẵn sàng hỗ trợ bạn khi bạn gặp những khó khăn nêu trên. Luật Toàn Quốc với nhiều năm kinh nghiệm, cùng đội ngũ Luật sư nhiệt tình, tâm huyết và nhiều kinh nghiệm chuyên môn trong dịch vụ hướng dẫn kê khai phiếu di chuyển hộ khẩu nhân khẩu (HK02). Nhanh chóng và hiệu quả là kết quả tư vấn mà chúng tôi muốn gửi tới Quý khách hàng đang gặp khó khăn trong quá trình giải quyết.

     Thay vì bạn mất hàng giờ đồng hồ để đọc các của quy định pháp luật về vấn đề và vấp phải nhiều vướng mắc thì tốt nhất bạn nên liên hệ ngay tới tổng đài tư vấn miễn phí của chúng tôi: 1900 6500 để được hỗ trợ và tư vấn. Chúng tôi sẽ hỗ trợ, tư vấn giúp đỡ giải đáp tất cả các câu hỏi cơ bản về dịch vụ hướng dẫn kê khai phiếu di chuyển hộ khẩu nhân khẩu (HK02) mà bạn còn băn khoăn như:

  • Điều kiện, trình tự thực hiện dịch vụ hướng dẫn kê khai phiếu di chuyển hộ khẩu nhân khẩu (HK02);
  • Hồ sơ, tài liệu cần chuẩn bị để thực hiện dịch vụ kê khai phiếu di chuyển hộ khẩu nhân khẩu (HK02);
  • Thẩm quyền của cơ quan giải quyết kê khai phiếu di chuyển hộ khẩu nhân khẩu;
  • Mức chi phí để thực hiện dịch vụ 
  • Hướng dẫn kê khai phiếu di chuyển hộ khẩu nhân khẩu (HK02)
  • Phải làm gì khi gặp khó khăn như không đủ tài liệu để thực hiện yêu cầu; bị trả hồ sơ; chi phí quá cao; thời gian giải quyết quá lâu…..
  • Hậu quả pháp lý phát sinh khi có quyết định …
Kê khai phiếu di chuyển hộ khẩu nhân khẩu (HK02)

3. Hướng dẫn kê khai phiếu di chuyển hộ khẩu nhân khẩu (HK02)

3.1 Cách ghi thông tin về cá nhân:

Khi ghi thông tin về cá nhân phải căn cứ vào giấy khai sinh và các giấy tờ hộ tịch khác. Nếu không có các giấy tờ trên thì ghi theo sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân, hộ chiếu Việt Nam hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền cấp.

a) Mục “Họ và tên”: Ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu;

b) Mục “Ngày, tháng, năm sinh”: Xác định theo ngày, tháng, năm dương lịch và được ghi đầy đủ 02 chữ số cho ngày sinh, 02 chữ số cho các tháng sinh là tháng 01 và tháng 02, 04 chữ số cho năm sinh;

c) Mục “CMND số” và mục “Hộ chiếu số”: Ghi đầy đủ số CMND và số hộ chiếu (nếu có cả hai giấy tờ này);

d) Mục “Giới tính”: Nếu giới tính Nam thì ghi là Nam, nếu giới tính Nữ thì ghi là Nữ;

đ) Mục “Nơi sinh”: Ghi nơi sinh theo giấy khai sinh;

e) Mục “Quê quán”: Ghi quê quán theo giấy khai sinh. Nếu giấy khai sinh không có mục này thì ghi theo quê quán của cha hoặc quê quán của mẹ theo tập quán hoặc theo thỏa thuận của cha, mẹ. Trường hợp con ngoài giá thú, nếu không có quyết định công nhận cha cho con thì quê quán của con được xác định theo quê quán của mẹ. Phải ghi cụ thể địa danh hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh. Trường hợp địa danh hành chính đã có thay đổi thì ghi theo địa danh hành chính hiện tại;

g) Mục “Quốc tịch”: Ghi quốc tịch Việt Nam, quốc tịch khác (nếu có);

h) Mục “Dân tộc” và “Tôn giáo”: Ghi dân tộc, tôn giáo theo giấy khai sinh. Trường hợp không có giấy khai sinh thì ghi theo sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền cấp;

i) Mục “Nghề nghiệp, nơi làm việc”: Ghi rõ hiện nay làm nghề gì và tên cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa chỉ nơi làm việc.

3.2 Cách ghi thông tin về địa chỉ cư trú

  • Ghi cụ thể, đầy đủ số nhà, phố, đường phố; tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
  • Trường hợp ở nước ngoài về đăng ký cư trú thì ghi rõ địa chỉ cư trú ở nước ngoài (ghi rõ tên nước phiên âm bằng tiếng Việt).

3.3 Cách ghi thông tin về cơ quan có thẩm quyền đăng ký, quản lý cư trú

     Dòng trên ghi cơ quan Công an cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan Công an có thẩm quyền đăng ký, quản lý cư trú.

3.4 Cách ghi phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (Mẫu HK02)

Mục “Họ và tên chủ hộ” và “Quan hệ với chủ hộ” ghi như sau:

a) Trường hợp đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú vào chỗ ở hợp pháp, được cấp sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú thì mục họ và tên chủ hộ ghi họ, tên người đến đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú, mục quan hệ với chủ hộ ghi là chủ hộ.

b) Trường hợp được chủ hộ đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú thì họ và tên chủ hộ ghi họ, tên chủ hộ đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú, mục quan hệ với chủ hộ ghi mối quan hệ thực tế với chủ hộ đó.

c) Trường hợp điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú; xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú; tách sổ hộ khẩu; đổi, cấp lại sổ hộ khẩu, sổ tạm trú hoặc xác nhận trước đây đã đăng ký thường trú thì ghi họ, tên chủ hộ, quan hệ với chủ hộ theo sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.

Mục “Nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu”: Ghi tóm tắt nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu. Ví dụ: Đăng ký thường trú, tạm trú; thay đổi nơi đăng ký thường trú, tạm trú; tách sổ hộ khẩu; điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu …

Mục “Ý kiến của chủ hộ”: Ghi rõ ý kiến của chủ hộ là đồng ý cho đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú hoặc đồng ý cho tách sổ hộ khẩu; chủ hộ ký và ghi rõ họ, tên, ngày, tháng, năm.

Mục “Xác nhận của Công an” ghi như sau:

a) Trường hợp xác nhận việc trước đây đã đăng ký thường trú thì cơ quan Công an có thẩm quyền đăng ký thường trú trước đây xác nhận nội dung theo quy định tại Khoản 3 Điều 13 Thông tư số 52/2010/TT-BCA ngày 30/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú, Nghị định số 107/2007/NĐ-CP ngày 25/6/2007 và Nghị định số 56/2010/NĐ-CP ngày 24/5/2010 về cư trú (sau đây viết gọn là Thông tư số 52).

b) Trường hợp cấp lại sổ hộ khẩu do bị mất thì Công an xã, phường, thị trấn nơi đăng ký thường trú xác nhận việc bị mất đó.

4. Cách thức liên hệ để được Luật Toàn Quốc tư vấn dịch vụ hướng dẫn kê khai phiếu di chuyển hộ khẩu nhân khẩu (HK02)

     Chúng tôi có 4 cách thức liên hệ để bạn tham khảo yêu cầu tư vấn:

  • Tư vấn trực tiếp, nhanh chóng qua: Tổng đài tư vấn luật hôn nhân miễn phí 24/7: 19006500
  • Tư vấn qua Email: lienhe@luattoanquoc.com.
  • Tư vấn trực tiếp tại Văn phòng: số 463 Hoàng Quốc Việt, phường Cổ Nhuế 1, quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
  • Tư vấn ngoài trụ sở Văn phòng: Vui lòng liên hệ tới số 19006500 để đặt lịch gặp luật sư tư vấn ngoài trụ sở văn phòng.

   Bài viết tham khảo:

Dịch vụ hỗ trợ khách hàng về kê khai phiếu di chuyển hộ khẩu nhân khẩu (HK02):

Tư vấn qua Tổng đài 19006500: Đây là hình thức tư vấn được nhiều khách hàng sử dụng nhất, vì bạn có thể đặt thêm các câu hỏi về kê khai phiếu di chuyển hộ khẩu nhân khẩu và những vấn đề có liên quan mà bạn còn chưa rõ. Chỉ sau một vài câu hỏi của Luật Sư, vấn đề của bạn sẽ được giải quyết; bạn có thể gọi cho Luật Toàn Quốc vào bất cứ thời gian nào chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn cho bạn.

Tư vấn qua Email: Bạn có thể gửi Email câu hỏi về lý lịch tư pháp là gì và các vấn đề có liên quan về địa chỉ: lienhe@luattoanquoc.com chúng tôi sẽ biên tập và trả lời qua Email cho bạn. Tuy nhiên việc trả lời qua Email sẽ mất nhiều thời gian và không thể diễn tả được hết ý của câu hỏi vì vậy bạn nên gọi cho Luật Toàn Quốc để được tư vấn tốt nhất.

      Luật Toàn Quốc  xin chân thành cảm ơn./.

Chuyên viên: Trần Thảo

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178