• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Hải phòng: Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: - Tại các phường: 40.000 đ/ giấy...

  • Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Hải phòng
  • Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
  • Pháp Luật Đất Đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Câu hỏi của bạn về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

     Chào Luật sư, luật sư cho tôi hỏi về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Hải Phòng năm 2019? Tôi xin cảm ơn!

Câu trả lời của Luật sư về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

     Chào bạn, Luật Toàn Quốc xin cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Hải Phòng, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như sau:

1. Cơ sở pháp lý về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

2. Nội dung tư vấn về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

   Theo yêu cầu tư vấn của bạn, bạn cần chúng tôi hỗ trợ về phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Cụ thể bạn muốn về mức thu lệ phí, các trường hợp được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Hải Phòng, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn như sau:

2. 1. Đối tượng nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Hải Phòng

- Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức có ủy quyền giải quyết các công việc về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng;

2. 2. Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Hải Phòng

a. Các trường hợp miễn thu lệ phí.

- Miễn thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận.

- Miễn thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận thuộc hộ nghèo, trẻ em, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng. [caption id="attachment_161192" align="aligncenter" width="373"] Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất[/caption]

b. Mức lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cụ thể như sau:

Đơn vị tính: Đồng/giấy

STT

Đối tưng

Mức thu

A

Đối với hộ gia đình, cá nhân  

I

Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất  

 

Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất  

1

- Tại các phường

40.000

  - Tại các xã, thị trấn

20.000

2

Cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất

 

- Tại các phường

90.000

- Tại các xã, thị trấn

45.000

3

Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu (gồm cả quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản)

 

- Tại các phường

150.000

- Tại các xã, thị trấn

75.000

II

Cấp lại, cấp đổi, cấp mới, xác nhận thay đổi vào Giấy chng nhận đã cấp

 

1

Cấp Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất

 

 

- Tại các phường

35.000

 

- Tại các xã, thị trấn

17.000

2

Cấp Giấy chứng nhận có quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản

 

 

- Tại các phường

60.000

  - Tại các xã, thị trấn

30.000

B

Đối với tổ chức

 

I

Cấp Giấy chng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sn khác gắn liền với đất

 

1

Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

150.000

2

Cấp Giấy chứng nhận hoặc chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất

500.000

3

Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu (gồm cả quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản)

650.000

II

Cấp lại, cấp đi, cấp mới, xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp

 

1 Cấp Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất

60.000

2 Cấp GCN có quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản

75.000

Bài viết tham khảo:

    Để được tư vấn chi tiết về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn Luật hôn nhân: 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: [email protected]Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn.

Chuyên viên : Hồng Hạnh

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6500