• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Kết hôn với người nước ngoài ở đâu 2019 mới nhất theo quy định pháp luật. Lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền

  • Kết hôn với người nước ngoài ở đâu 2019
  • Kết hôn với người nước ngoài ở đâu 2019
  • Pháp luật hôn nhân
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

KẾT HÔN VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI Ở ĐÂU 2019

Câu hỏi về kết hôn với người nước ngoài ở đâu 2019

     Luật sư cho tôi hỏi, kết hôn với người nước ngoài thực hiện ở đâu. Xin cảm ơn.

Câu trả lời về kết hôn với người nước ngoài ở đâu 2019

     Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về kết hôn với người nước ngoài ở đâu 2019, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về kết hôn với người nước ngoài ở đâu 2019 như sau:

1.Căn cứ pháp luật về kết hôn với người nước ngoài ở đâu 2019

2. Nội dung tư vấn về kết hôn với người nước ngoài ở đâu 2019

     Việc xác định nơi thực hiện đăng ký kết hôn với người nước ngoài được áp dụng quy định của Luật Hộ tịch và các văn bản hướng dẫn khác. Thẩm quyền đăng ký kết hôn với người nước ngoài 2019 được quy định như sau:

2.1. Thẩm quyền đăng ký kết hôn với người nước ngoài
      Theo quy định tại Điều 37 Luật Hộ tịch, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn trong trường hợp:

  • Giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài;
  • Giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài;
  • Giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau;
  • Giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.
  • Trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn.

     Theo quy định tại Điều 7 Luật Hộ tịch, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc kết hôn của công dân Việt Nam thường trú ở khu vực biên giới với công dân của nước láng giềng thường trú ở khu vực biên giới với Việt Nam;

     Trong trường hợp có yêu cầu đăng ký hộ tịch tại Cơ quan đại diện ngoại giao thì theo quy định tại Điều 7 Thông tư liên tịch 02/2016/TTLT-BNG-BTP, Cơ quan đại diện ở khu vực lãnh sự nơi cư trú của bên nam hoặc bên nữ là công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài với nhau hoặc với người nước ngoài. [caption id="attachment_142247" align="aligncenter" width="450"]Kết hôn với người nước ngoài ở đâu 2019 Kết hôn với người nước ngoài ở đâu 2019[/caption]

2.2. Thời hạn giải quyết việc đăng ký kết hôn với người nước ngoài

2.2.1. Trường hợp đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp huyện

     Theo quy định tại Điều 38 Luật Hộ tịch, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định, công chức làm công tác hộ tịch có trách nhiệm xác minh, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết.

     Công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến hai bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.

     Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

2.2.2. Trường hợp đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã vùng biên giới

     Theo quy định tại Khoản 3 Điều 18 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ sơ và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân quyết định. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 08 ngày làm việc.

     Nếu hai bên nam, nữ đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã ký Giấy chứng nhận kết hôn, công chức tư pháp - hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký, ghi rõ họ tên trong Sổ hộ tịch, Giấy chứng nhận kết hôn; mỗi bên vợ, chồng được cấp 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

2.2.3. Trường hợp đăng ký kết hôn tại Cơ quan đại diện ngoại giao

     Theo quy định tại Điều 7 Thông tư liên tịch 02/2016/TTLT-BNG-BTP, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cán bộ lãnh sự nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ, trường hợp cần thiết thì tiến hành các biện pháp xác minh. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, kết quả thẩm tra, xác minh cho thấy các bên đăng ký kết hôn có đủ Điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật thì cán bộ lãnh sự báo cáo Thủ trưởng Cơ quan đại diện ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

     Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Thủ trưởng Cơ quan đại diện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Cơ quan đại diện tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ. Mỗi bên vợ, chồng được nhận một bản chính Giấy chứng nhận kết hôn. Trích lục kết hôn (bản sao) được cấp theo yêu cầu.

     Trường hợp một hoặc hai bên nam, nữ không thể có mặt để nhận Giấy chứng nhận kết hôn theo thông báo của Cơ quan đại diện thì phải có văn bản đề nghị được gia hạn thời gian tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn. Thời gian gia hạn không quá 60 ngày, kể từ ngày Thủ trưởng Cơ quan đại diện ký Giấy chứng nhận kết hôn.

     Hết thời hạn 60 ngày mà hai bên nam, nữ không đến nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì cán bộ lãnh sự báo cáo Thủ trưởng Cơ quan đại diện hủy Giấy chứng nhận kết hôn đã ký.

     Nếu sau đó hai bên nam, nữ vẫn muốn kết hôn với nhau thì tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn từ đầu.

2.3. Lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài

     Theo quy định tại Thông tư 250/2016/BTC, lệ phí hộ tịch thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Tùy thuộc vào điều kiện thực tế của địa phương mà quy định mức thu cho phù hợp.

     Lệ phí đăng ký kết hôn tại Cơ quan đại diện ngoại giao là 70 USD/lần, tương đương khoảng 1.500.000 đồng ( Phụ lục 2 Thông tư số 264/2016/TT-BTC).

2.3.1. Những trường hợp miễn lệ phí hộ tịch

     Theo quy định tại Điều 11 Luật Hộ tịch, những trường hợp sau được miễn lệ phí đăng ký kết hôn:

  • Đăng ký kết hôn cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.;
  • Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới.

     Nếu thuộc một trong hai trường hợp trên, bạn sẽ được miễn lệ phí khi đăng ký kết hôn.

2.3.2. Lệ phí hộ tịch tại một số tỉnh thành
  • Tại Hà Nội: Nghị quyết số 20/2016/NQ-HĐND quy định lệ phí kết hôn tại Ủy ban nhân cấp huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội là 1.000.000 đồng/việc.
  • Tại Nghệ An: Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND quy định lệ phí kết hôn có yếu tố nước ngoài tại Ủy ban nhân dân cấp huyện là 1.200.000 đồng/việc.
  • Tại Cà Mau: Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND quy định lệ phí kết hôn có yếu tố nước ngoài tại Ủy ban nhân dân cấp huyện là1.500.000 đồng/việc.
  • Tại Thành phố Hồ Chí Minh: Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND quy định, mức thu áp dụng đối với việc đăng ký kết hôn tại y ban nhân dân cấp huyện là 1.000.000 đồng/trường hợp.
     Một số bài viết tham khảo

    Để được tư vấn chi tiết về kết hôn với người nước ngoài ở đâu 2019, quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn pháp luật hôn nhân gia đình 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn.

 Chuyên viên: Nghiêm Trang

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178