• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Hướng dẫn cách ghi quê quán trong giấy khai sinh: Quê quán của cá nhân được xác định theo quê quán của cha hoặc mẹ theo thỏa thuận

  • Hướng dẫn cách ghi quê quán trong giấy khai sinh
  • quê quán trong giấy khai sinh
  • Pháp luật hôn nhân
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

HƯỚNG DẪN CÁCH GHI QUÊ QUÁN TRONG GIẤY KHAI SINH

Câu hỏi của bạn:  

     Dạ em xin chào ạ, e tên là A. D. T. C, em muốn hỏi về vấn đề điền thông tin bài thu hoạch đối tượng kết nạp Đảng ạ!

     Trong điền thông tin thì người ta bảo ghi quê quán phải có xã huyện tỉnh cụ thể. Em hỏi bên ban tổ chức lớp học đối tượng Đảng thì lại bảo em điền trong khai sinh. Giấy khai sinh của em chỉ ghi quê quán là QĐ, TQ. Trong suốt quá trình tìm hiểu thì được biết trong từ điển tiếng việt có ghi: quê quán là nơi cha sinh ra (khai sinh theo họ cha), là nơi mẹ sinh ra (lấy theo họ mẹ); nguyên quán là nơi ông nội sinh (lấy theo họ cha), là nơi ông/ bà ngoại sinh (theo họ mẹ). Em lấy theo họ ba, ba em tên A.H, ông nội em tên A.P. Em có hỏi lại ba và gia đình bên nội thì biết ba sinh ra và lớn lên tại BL, ông nội sinh ra và lớn lên tại Quận 5, TPHCM. Vậy em phải khai vào chỗ quê quán như thế nào ạ? Em xin chân thành cảm ơn!

Câu trả lời của Luật sư:

     Chào bạn!

     Trước tiên, xin trân trọng cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn  đến phòng tư vấn pháp luật qua email – Luật Toàn Quốc. Chúng tôi xin trả lời câu hỏi của bạn như sau:

Cơ sở pháp lý:

Nội dung tư vấn

1. Hướng dẫn cách ghi quê quán trong giấy khai sinh

     Theo Điều 14 Luật Hộ tịch, nội dung đăng ký khai sinh gồm có:

  • Thông tin của người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; nơi sinh; quê quán; dân tộc; quốc tịch;
  • Thông tin của cha, mẹ người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú;
  • Số định danh cá nhân của người được đăng ký khai sinh

     Việc xác định quốc tịch, dân tộc, họ của người được khai sinh được thực hiện theo quy định của pháp luật về quốc tịch Việt Nam và pháp luật dân sự.

     Nội dung đăng ký khai sinh quy định như trên là thông tin hộ tịch cơ bản của cá nhân, được ghi vào sổ hộ tịch, giấy khai sinh, cập nhật vào cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử và cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

     Đồng thời, theo quy định tại khoản 8 điều 4 Luật Hộ tịch năm 2014 quy định như sau: “Quê quán của cá nhân được xác định theo quê quán của cha hoặc mẹ theo thỏa thuận của cha, mẹ hoặc theo tập quán được ghi trong tờ khai khi đăng ký khai sinh.”

[caption id="attachment_63123" align="aligncenter" width="413"]quê quán trong giấy khai sinh quê quán trong giấy khai sinh[/caption]

     Tuy nhiên quê quán của cha và mẹ được xác định thế nào thì Thông tư lại không quy định. Đây là một trong những bất cập của pháp luật hiện nay. Thông thường, nếu không có văn bản nào quy định cụ thể về cách xác định quê quán của cha và mẹ thì  phải lấy giấy khai sinh của cha mẹ làm căn cứ. Nếu giấy khai của cha mẹ phần ghi quê quán ở đâu thì Giấy khai sinh của con sẽ theo đó được ghi nhận.

     Nếu quê quán trong giấy khai sinh của bạn không ghi theo quê quán của cha hoặc của mẹ bạn. Đây có thể là sai sót khi thực hiện thủ tục ‎đăng ký hộ tịch.

2. Cách ghi quê quán ở bài thu hoạch đối tượng kết nạp Đảng.

     Điều 6 Nghị định 123/2015 NĐ-CP quy định về giá trị của giấy khai sinh. Theo đó, Giấy khai sinh là giấy tờ hộ tịch gốc của cá nhân. Mọi hồ sơ, giấy tờ của cá nhân có nội dung về họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha, mẹ, con phải phù hợp với Giấy khai sinh của người đó.

      Như vậy, bạn nên điền thông tin về quê quán theo giấy khai sinh để các thông tin được đồng nhất với nhau để tránh những vấn đề rắc rối sau này.

     Bài viết tham khảo:

      Để được tư vấn chi tiết về hướng dẫn cách ghi quê quán trong giấy khai sinh, quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn Luật Hôn nhân và gia đình: 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: lienhe@luattoanquoc.com. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.
     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178