• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Hồ sơ kết hôn với công an 2019 theo quy định pháp luật. Giấy tờ cần chuẩn bị, thẩm quyền đăng ký kết hôn với công an, thời hạn cấp Giấy chứng nhận 2019

  • Hồ sơ kết hôn với công an 2019
  • hồ sơ kết hôn với công an 2019
  • Pháp luật hôn nhân
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

HỒ SƠ KẾT HÔN VỚI CÔNG AN 2019

Câu hỏi về hồ sơ kết hôn với công an 2019

     Thưa luật sư, tôi chuẩn bị kết hôn, chồng tôi là công an. Cho hỏi hồ sơ kết hôn với công an như thế nào. Xin cảm ơn.

Câu trả lời về hồ sơ kết hôn với công an 2019

     Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về hồ sơ kết hôn với công an 2019, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về hồ sơ kết hôn với công an 2019 như sau:

1. Căn cứ pháp luật về hồ sơ kết hôn với công an 2019

2. Nội dung tư vấn về hồ sơ kết hôn với công an 2019

     Về cơ bản, hồ sơ kết hôn với công an 2019 vẫn tuân theo các quy định trước đây về hồ sơ kết hôn. Hồ sơ kết hôn với công an được quy định cụ thể:

2.1. Hồ sơ đăng ký kết hôn với công an 2019

     Điều 10 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định hồ sơ đăng ký kết hôn được lập thành 01 bộ, gồm các giấy tờ sau đây:

  • Tờ khai đăng ký kết hôn của mỗi bên theo mẫu quy định;
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc tờ khai đăng ký kết hôn có xác nhận tình trạng hôn nhân;
  • Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;
  • Giấy xác nhận ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn (nếu có);
  • Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú (đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước);

     Vì tính đặc thù trong nghề nghiệp nên để kết hôn với công an, ngoài hồ sơ chung theo quy định như trên, hồ sơ kết hôn của bạn cần có thêm giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do thủ trưởng đơn vị của người đó xác nhận.

     Sau khi có giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân của thủ trưởng đơn vị, hai bạn sẽ nộp hồ sơ xin đăng ký kết hôn đến cơ quan có thẩm quyền.

2.2. Thẩm quyền đăng ký kết hôn

     Theo quy định tại điều 7 Luật Hộ tịch, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ có thẩm quyền đăng ký kết hôn cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.

     Trường hợp kết hôn có yếu tố nước ngoài thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện. [caption id="attachment_141194" align="aligncenter" width="450"]Hồ sơ kết hôn với công an 2019 Hồ sơ kết hôn với công an 2019[/caption]

2.3. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận kết hôn 

     Theo quy định tại điều 18 Luật Hộ tịch, ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, công chức tư pháp - hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn; công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

     Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.      Trường hợp đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp huyện thì theo quy định tại điều 38 Luật Hộ tịch, thời hạn cấp Giấy chứng nhận kết hôn là không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ      Một số bài viết tham khảo

    Để được tư vấn chi tiết về hồ sơ kết hôn với công an 2019, quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn pháp luật hôn nhân gia đình 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178