Điều kiện chuyển nhượng đất nông nghiệp năm 2020
08:58 26/09/2018
Điều kiện chuyển nhượng đất nông nghiệp mới nhất - Luật Toàn Quốc, tôi muốn mua 1 mảnh đất nông nghiệp (đất trồng lúa) cho tôi hỏi có được chuyển nhượng....

Điều kiện chuyển nhượng đất nông nghiệp năm 2020
Điều kiện chuyển nhượng đất nông nghiệp
Pháp Luật Đất Đai
19006500
Tác giả:
- Đánh giá bài viết
ĐIỀU KIỆN CHUYỂN NHƯỢNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
Câu hỏi của bạn về điều kiện chuyển nhượng đất nông nghiệp:
Xin chào luật sư, Tôi cần luật sư tư vấn cho vấn đề liên quan đến chuyển nhượng đất nông nghiệp. Cụ thể như sau:
1. Tôi đang có ý định mua đất nông nghiệp (trồng lúa) tại huyện X, tỉnh Y. Cho tôi hỏi đất nông nghiệp này có được chuyển nhượng không, điều kiện chuyển nhượng là gì?
2. Quy định mới nhất về việc đền bù đất nông nghiệp (trồng lúa) hiện nay thì người bị thu hồi đất được đền bù những gì?
3. Có thể xin chuyển đổi đất này thành đất trồng cây hoặc đất thổ cư được không?
Xin chân thành cảm ơn../.
Câu trả lời của Luật sư về điều kiện chuyển nhượng đất nông nghiệp:
Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về điều kiện chuyển nhượng đất nông nghiệp, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về điều kiện chuyển nhượng đất nông nghiệp như sau:
1. Cơ sở pháp lý về điều kiện chuyển nhượng đất nông nghiệp:
- Luật đất đai 2013
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP- quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai
- Nghị định 35/2015/NĐ-CP
2. Nội dung tư vấn về điều kiện chuyển nhượng đất nông nghiệp:
Đất nông nghiệp bao gồm rất nhiều các loại đất khác nhau như đất trồng lúa nước, đất trồng cây lâu năm, đất trồng cây hàng năm... Khi thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp, cả người sử dụng và thửa đất cần phải đảm bảo các quy định pháp luật về chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Đối với thông tin bạn cung cấp, yêu cầu tư vấn và quy định pháp luật hiện hành, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp như sau:2.1 Điều kiện chuyển nhượng đất nông nghiệp
Thứ nhất, điều kiện chung để chuyển nhượng quyền sử dụng đất được quy định tại Khoản 1 Điều 188 Luật đất đai 2013:
1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
b) Đất không có tranh chấp;
c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Trong thời hạn sử dụng đất.
Thứ hai, điều kiện riêng đối với bên nhận chuyển nhượng quy định tại khoản 3 điều 191 Luật đất đai 2013:
3. Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa
Theo thông tin bạn cung cấp bạn chuẩn bị mua một mảnh đất nông nghiệp (đất trồng lúa) thì bạn cần đáp ứng được những điều kiện: Là hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp.
Bên cạnh đó, mảnh đất nông nghiệp bạn muốn nhận chuyển nhượng phải đáp ứng các điều kiện:
- Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
- Đất không có tranh chấp;
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
- Trong thời hạn sử dụng đất.

2.2 Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp
Tại Điểm a khoản 3 Điều 167 của Luật đất đai 2013 quy định về hình thức văn bản chuyển nhượng quyền sử dụng đất như sau:
3. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:
a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản theo quy định tại khoản b điều này.
Như vậy, văn bản chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được công chứng, chứng thực mới phát sinh giá trị pháp lý. Theo đó, nếu đã đáp ứng đủ điều kiện để chuyển nhượng thì bạn và bên chuyển nhượng đến văn phòng công chứng làm các thủ tục mua bán và thực hiện các nghĩa vụ tài chính với nhà nước.
2.3 Chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp
Điều 2 Nghị định 35/2015/NĐ- CP quy định: Đất trồng lúa là đất có các điều kiện phù hợp để trồng lúa, bao gồm đất chuyên trồng lúa nước và đất trồng lúa khác. Và đất chuyên trồng lúa nước là đất trồng được hai vụ lúa nước trở lên trong năm. Tỉ trọng ngành nông nghiệp của nước ta còn cao, điều này chứng tỏ nông nghiệp vẫn là ngành quan trọng trong cơ cấu nền kinh tế nước ta, việc sử dụng đất nông nghiệp trong đó đặc biệt là diện tích chuyên canh lúa nước là vấn đề rất được chú trọng. Chính vì vậy, pháp luật quy định rất nghiêm ngặt trường hợp chuyển mục đích sử dụng đối với loại đất này.
Cụ thể, Điều 5 Nghị định 35/2015/NĐ- CP quy định về việc chuyển mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng với mục đích phi nông nghiệp như sau:
Điều 5. Chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp
1. Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước phải thực hiện các quy định của pháp luật về đất đai và phải nộp một khoản tiền để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa.
2. Tùy theo điều kiện cụ thể tại địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định mức nộp cụ thể nhưng không thấp hơn 50% số tiền được xác định theo diện tích đất chuyên trồng lúa nước phải chuyển sang đất phi nông nghiệp nhân với giá của loại đất trồng lúa tính theo Bảng giá đất tại thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất.
3. Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất lập bản kê khai số tiền phải nộp, tương ứng với diện tích đất chuyên trồng lúa nước được nhà nước giao, cho thuê và nộp vào ngân sách cấp tỉnh theo quy định.
Theo quy định trên, có thể nhận thấy:
- Đất chuyên trồng lúa nước khi chuyển sang mục đích phi nông nghiệp phải được sự đồng ý của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại điều 57 luật đất đai 2013
- Khi chuyển mục đích sử dụng đất từ đất chuyên trồng lúa nước sang mục đích phi nông nghiệp người sử dụng đất phải nộp một khoản tiền bảo vệ phát triển đất trồng lúa nước theo quy định cụ thể về giá đất và phần trăm thu của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2.4 Về các khoản bồi thường khi thu hồi đất nông nghiệp
Bạn tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn vè vấn đề này:
- Bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp theo quy định;
- Bồi thường đất nông nghiệp được quy định như thế nào?
Một số bài viết tham khảo:
- Quy định của pháp luật về chuyển từ đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp
- Xử phạt vi phạm hành chính khi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa
Để được tư vấn chi tiết về điều kiện chuyển nhượng đất nông nghiệp quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn pháp luật đất đai 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.
Luật Toàn Quốc xin chân thành ơn. Chuyên viên: Ngọc Anh