• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Một số trường hợp sử dụng đất kinh doanh phi nông nghiệp phải nộp thuế. Luật Toàn Quốc chia sẻ quy định về diện tích đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp phải nộp thuế mời bạn đọc theo dõi.

  • Diện tích đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp phải nộp thuế
  • đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp phải nộp thuế
  • Pháp Luật Đất Đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

CÁCH XÁC ĐỊNH DIỆN TÍCH ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP PHẢI NỘP THUẾ 

Kiến thức cho bạn:

      Cách xác định diện tích đất sản xuất kinh, kinh doanh phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

Kiến thức của Luật sư:

Căn cứ pháp lý:

  • Thông tư 153/2011/TT-BTC hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Nội dung tư vấn:

Diện tích đất tính thuế với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

     Theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư số 153/2011/TT-BTC thì diện tích đất tính thuế trong trường hợp đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp là tổng diện tích đất được nhà nước giao, cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh ghi trên Giấy chứng nhận, Quyết định giao đất, Quyết định hoặc Hợp đồng cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trường hợp diện tích đất ghi trên Giấy chứng nhận, Quyết định giao đất, Quyết định hoặc Hợp đồng cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thấp hơn diện tích đất thực tế sử dụng vào mục đích kinh doanh thì diện tích đất tính thuế là diện tích đất thực tế sử dụng.

Diện tích đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp phải nộp thuế

     Còn đối với đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 2 Thông tư 153/2011/TT-BTC (trừ diện tích đất quy định tại điểm 6.1 Khoản 6 Điều 2 Thông tư 153/2011/TT-BTC) mà sử dụng vào mục đích kinh doanh thì diện tích tính thuế là toàn bộ diện tích đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh, theo đó các loại đất bao gồm:

  • Đất sử dụng vào mục đích công cộng,
  • Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng bao gồm đất thuộc nhà chùa, nhà thờ, thánh thất, thánh đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo, các cơ sở khác của tôn giáo được Nhà nước cho phép hoạt động.
  • Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa.
  • Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng,
  • Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ bao gồm diện tích đất xây dựng công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ theo khuôn viên của thửa đất có các công trình này.
  • Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp gồm: Đất xây dựng các công trình sự nghiệp thuộc các ngành và lĩnh vực về kinh tế, văn hoá, xã hội, khoa học và công nghệ, ngoại giao của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức sự nghiệp công lập.
  • Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng,
  • Đất phi nông nghiệp để xây dựng các công trình của hợp tác xã phục vụ trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; Đất tại đô thị sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất, xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; Đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; Đất xây dựng cơ sở ươm tạo cây giống, con giống, xây dựng nhà, kho của hộ gia đình, cá nhân chỉ để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp.

Diện tích đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp phải nộp thuế

     Trường hợp không xác định được cụ thể diện tích đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thì diện tích đất chịu thuế được xác định theo phương pháp phân bổ theo tỷ lệ doanh số quy định tại Khoản 2 Điều 8 Thông tư 153/2011/TT-BTC. Cụ thể như sau:

Diện tích đất sử dụng vào kinh doanh (m2)

=

Tổng diện tích đất sử dụng

x Doanh thu hoạt động kinh doanh
Tổng doanh thu cả năm

 

Liên kết tham khảo:

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178