• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Điều kiện, trình tự, thủ tục đăng ký cấp sổ đỏ cho đất rẫy được cấp từ năm 1993 được thực hiện căn cứ quy định tại Luật đất đai, Nghị định 43/2014/NĐ-CP...

  • Đăng ký cấp sổ đỏ cho đất rẫy được cấp từ năm 1993
  • cấp sổ đỏ cho đất rẫy
  • Pháp Luật Đất Đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

CẤP SỔ ĐỎ CHO ĐẤT RẪY

Câu hỏi của bạn:

     Thưa Luật sư, tôi có câu hỏi muốn nhờ Luật sư tư vấn giúp như sau: Gia đình tôi được Ủy ban nhân dân xã cấp theo nghị quyết 64, cấp năm 1993 gồm 500m vuông ruộng và 1000m vuông đất rẫy. Nhưng đất ruộng thì Ủy ban cho làm sổ đỏ, còn đất rẫy thì không. Vậy Luật sư cho tôi hỏi, gia đình tôi muốn đăng ký cấp sổ đỏ cho đất rẫy được cấp từ năm 1993 thì có được không? Thủ tục như thế nào? Tôi xin cảm ơn!

Câu trả lời của Luật sư:

     Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho chúng tôi qua địa chỉ Email: lienhe@luattoanquoc.com. Với câu hỏi của bạn về đăng ký cấp sổ đỏ cho đất rẫy, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn như sau:

Căn cứ pháp lý:

Nội dung tư vấn về vấn đề đăng ký cấp sổ đỏ cho đất rẫy:

     Theo từ điển Tiếng Việt, “rẫy” là đất trồng trọt ở vùng đồi núi. Như vậy, “đất rẫy” theo quy định của pháp luật sẽ được gọi là đất nông nghiệp. Việc đăng ký cấp sổ đỏ đối với đất rẫy, tức là cấp sổ đỏ đối với đất nông nghiệp được quy định như sau:

1. Điều kiện đăng ký cấp sổ đỏ cho đất rẫy

     Để được đăng ký cấp sổ đỏ đối với đất rẫy được cấp từ năm 1993, theo quy định tại Khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai, bạn cần có một trong các loại giấy tờ sau:

  • Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993
  • Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất
  • Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993
  • Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật
  • Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất (quy định chi tiết tại Điều 15 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT, gồm: Bằng khoán điền thổ; Văn tự đoạn mãi bất động sản có chứng nhận của cơ quan thuộc chế độ cũ; Văn tự mua bán nhà ở, tặng cho nhà ở, đổi nhà ở, thừa kế nhà ở mà gắn liền với đất ở có chứng nhận của cơ quan thuộc chế độ cũ; Bản di chúc hoặc giấy thỏa thuận tương phân di sản về nhà ở được cơ quan thuộc chế độ cũ chứng nhận;...)
  • Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo quy định của Chính phủ (quy định chi tiết tại Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, Nghị định 01/2017/NĐ-CP, gồm: Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày 18 tháng 12 năm 1980; Biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã xác định người đang sử dụng đất là hợp pháp; Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất hợp pháp do UBND cấp xã hoặc Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã hoặc cơ quan quản lý đất đai cấp huyện, cấp tỉnh lập; Đơn xin đăng ký quyền sử dụng ruộng đất;...)

     Trong trường hợp bạn không có một trong các loại giấy tờ trên, thì theo quy định tại Điều 101 Luật đất đai, để đủ điều kiện cấp sổ đỏ bạn phải đảm bảo các điều kiện sau:

  • Có hộ khẩu thường trú tại địa phương;
  • Trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn;
  • Được UBND cấp xã xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp.

          Hoặc:

  • Sử dụng đất ổn định từ trước ngày 1/7/2004;
  • Không vi phạm pháp luật về đất đai;
  • Được UBND cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch đất cấp tỉnh và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện.

     Như vậy, nếu đảm bảo đáp ứng được các giấy tờ và điều kiện như trên, thì bạn sẽ đủ điều kiện được đăng ký cấp sổ đỏ cho đất rẫy.

2. Thủ tục đăng ký cấp sổ đỏ cho đất rẫy như thế nào

     Trình tự, thủ tục cấp sổ đỏ được quy định tại Điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CP. Theo đó, việc đăng ký cấp sổ đỏ đối với đất rẫy được thực hiện theo các bước sau:

     Bước 1: Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định để làm thủ tục đăng ký; nộp tại UBND cấp xã hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai;

     Bước 2: Văn phòng đăng ký đất đai xử lý hồ sơ và gửi cho UBND cấp xã hoặc Cơ quan tài nguyên và môi trường kiểm tra; thông báo thu nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất;

     Bước 3: Trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận; chuyển hồ sơ đã giải quyết cho Văn phòng đăng ký đất đai;

     Bước 4: Văn phòng đăng ký đất đai cập nhật thông tin thửa đất, tài sản gắn liền với đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;

     Bước 5: Người sử dụng đất thực hiện các nghĩa vụ tài chính;

     Bước 6: Người sử dụng đất nhận kết quả cấp Giấy chứng nhận.

     Để biết thêm về hồ sơ cần chuẩn bị để đăng ký cấp sổ đỏ, thẩm quyền đăng ký cấp sổ đỏ, bạn có thể tham khảo bài viết:

     Trên đây là quan điểm tư vấn của chúng tôi về vấn đề đăng ký cấp sổ đỏ cho đất rẫy được cấp từ năm 1993. Nếu còn bất cứ vướng mắc gì bạn vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật đất đai miễn phí 24/7: 19006500 hoặc Gửi nội dung tư vấn qua email: lienhe@luattoanquoc.com để gặp luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ. Chúng tôi mong rằng sẽ nhận được ý kiến đóng của mọi người dân để chúng tôi ngày một hoàn thiện mình hơn.

     Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của quý khách hàng!

     Trân trọng.                                        

Liên kết tham khảo:

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178