• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Nếu khu vực bạn xây nhà ở thuộc Khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng 2014 thì không cần xin giấy phép xây dựng nhà ở tại Mê Linh

  • Có cần xin giấy phép xây dựng nhà ở tại Mê Linh không?
  • xin giấy phép xây dựng nhà ở tại Mê Linh
  • Pháp Luật Đất Đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

XIN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG NHÀ Ở TẠI MÊ LINH

Câu hỏi của bạn về xin giấy phép xây dựng nhà ở tại Mê Linh: 

     Thưa Luật sư, tôi có vấn đề sau mong luật sư giải đáp: Em đang có nhu cầu xây dựng nhà ở thuộc tuyến đường 50 tại đông cao tráng việt mê linh Hà Nội. Không biết là có phải xin giấy phép xây dựng không? Xin được giải đáp. Cảm ơn!

Câu trả lời của Luật sư về xin giấy phép xây dựng nhà ở tại Mê Linh:

     Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về xin giấy phép xây dựng nhà ở tại Mê Linh; chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về xin giấy phép xây dựng nhà ở tại Mê Linh như sau:

1. Căn cứ pháp lý về xin giấy phép xây dựng nhà ở tại Mê Linh

2. Nội dung tư vấn về xin giấy phép xây dựng nhà ở tại Mê Linh

     Giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình. Đa phần các công trình đều phải xin giấy phép xây dựng; tuy nhiên, một số công trình thì lại không cần. Với câu hỏi của bạn, chúng tôi xin tư vấn như sau:

2.1. Các trường hợp không phải xin giấy phép xây dựng

    Khoản 1 và Khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng 2014 quy định như sau:

Điều 89. Đối tượng và các loại giấy phép xây dựng

1. Trước khi khởi công xây dựng công trình, chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Công trình được miễn giấy phép xây dựng gồm:

a) Công trình bí mật nhà nước, công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp và công trình nằm trên địa bàn của hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;

b) Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng được Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư;

c) Công trình xây dựng tạm phục vụ thi công xây dựng công trình chính;

d) Công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về hướng tuyến công trình;

đ) Công trình xây dựng thuộc dự án khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và được thẩm định thiết kế xây dựng theo quy định của Luật này;

e) Nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở có quy mô dưới 7 tầng và tổng diện tích sàn dưới 500 m2 có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

g) Công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình không làm thay đổi kết cấu chịu lực, không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng tới môi trường, an toàn công trình;

h) Công trình sửa chữa, cải tạo làm thay đổi kiến trúc mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc;

i) Công trình hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng và ở khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được duyệt;

k) Công trình xây dựng ở nông thôn thuộc khu vực chưa có quy hoạch phát triển đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt; nhà ở riêng lẻ ở nông thôn, trừ nhà ở riêng lẻ xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa;

l) Chủ đầu tư xây dựng công trình được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại các điểm b, d, đ và i khoản này có trách nhiệm thông báo thời điểm khởi công xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng đến cơ quan quản lý xây dựng tại địa phương để theo dõi, lưu hồ sơ.

     Ngoài những trường hợp được quy định tại Khoản 2 Điều 89 thì tất cả các công trình đều phải xin giấy phép xây dựng. [caption id="attachment_148748" align="aligncenter" width="383"]xin giấy phép xây dựng nhà ở tại Mê Linh xin giấy phép xây dựng nhà ở tại Mê Linh[/caption]

2.2. Có cần xin giấy phép xây dựng nhà ở tại Mê Linh không?

     Như đã trình bày ở trên, nếu khu vực của bạn thuộc Khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng 2014 thì không cần xin giấy phép xây dựng nhà ở tại Mê Linh. Vì chúng tôi không tìm ra được khu vực mà bạn tìm hiểu là nông thôn hay đô thị nên chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn tự kiểm tra như sau:

  • Kiểm tra mục đích sử dụng đất trong sổ đỏ
  • Kiểm tra quy hoạch sử dụng đất
  • Kiểm tra kế hoạch sử dụng đất
  • Hỏi địa chính xã
  • Liên hệ hỏi cơ quan quản lý về đất đai, tài nguyên môi trường, xây dựng tại Huyện Mê Linh để được cung cấp chi tiết

     Kết luận: Nếu khu vực bạn xây nhà ở thuộc Khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng 2014 thì không cần xin giấy phép xây dựng nhà ở tại Mê Linh

     Một số bài viết tham khảo:

     Để được tư vấn xin giấy phép xây dựng nhà ở tại Mê Linh; quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn pháp luật đất đai 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: [email protected]Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

      Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

Chuyên viên: Lê Minh

 
Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6500