• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư cần có sự đồng ý của cơ quan nhà nước. Hồ sơ bao gồm đơn đăng ký biến động đất đai ...

  • Chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất thổ cư
  • chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư
  • Pháp Luật Đất Đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

Chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư

Câu hỏi của bạn về chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư

      Chào Luật sư, tôi có vấn đề mong Luật sư giải đáp: nhà tôi đang sử dụng đất nông nghiệp, tôi muốn sử dụng đất này sang để ở thì cần làm những thủ tục gì ?

Câu trả lời của Luật sư về chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư

     Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư; chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư như sau:

1. Căn cứ pháp lý về chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư

2. Nội dung tư vấn về chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư

     Theo yêu cầu tư vấn của bạn, bạn cần chúng tôi hỗ trợ về chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư. Cụ thể ở  đây bạn cần chúng tôi tư vấn về thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư. Đối với câu hỏi trên, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn như sau:

     Luật đất đai 2013 liệt kê ra nhóm đất nông nghiệp gồm:

Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;

b) Đất trồng cây lâu năm;

c) Đất rừng sản xuất;

d) Đất rừng phòng hộ;

đ) Đất rừng đặc dụng;

e) Đất nuôi trồng thủy sản;

g) Đất làm muối;

h) Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh

     Như vậy có thể hiểu đơn giản, đất nông nghiệp là đất được xác định là  tư liệu sản xuất chủ yếu phục vụ cho việc trồng trọt chăn nuôi cung ứng sản phẩm cho các ngành công nghiệp và dịch vụ.

     Tại Điều 143, 144 Luật đất đai 2013, đất thổ cư hay còn gọi là đất ở bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng thửa đất thuộc khu dân cư, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2.1. Điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất

     Trong trường hợp trên của bạn, việc chuyển từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (được quy định tại Điều 57 Luật đất đai 2013).

2.2. Thủ tục hồ sơ chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư

       Thủ tục chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư gồm các bước như sau:

  •    B1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ bao gồm:

* Hồ sơ chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư được quy định tại Thông tư 02/2015/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định 44/2014/NĐ-CP, cụ thể:

     - Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT)

     - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tài sản khác gắn liền với đất

     - Biên bản xác minh thực địa

     - Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất

     - Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT)

  •     B2: Nộp hồ sơ tới cơ quan tài nguyên môi trường

     Cơ quan tài nguyên môi trường có thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa theo qui định tại khoản 2 điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP như sau:

Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính
  • B3. Thực hiện nghĩa vụ tài chính
[caption id="attachment_152172" align="aligncenter" width="551"]Chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư Chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư[/caption] 2.3. Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và xử lý hồ sơ chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư

     Tại Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết về cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và xử lý hồ sơ chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư như sau:

Người sử dụng đất nộp đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo Giấy chứng nhận đến cơ quan tài nguyên và môi trường
    

     Như vậy, khi có nhu cầu chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư, bạn chuẩn bị hồ sơ như trên và nộp tại phòng Tài nguyên môi trường nơi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

2.4. Nghĩa vụ tài chính của người chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư

     Nghĩa vụ tài chính của người chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư được quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP như sau:

Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

      Như vậy, khi chuyển từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư, bạn phải thực hiện nghĩa vụ tài chính đầy đủ theo quy định của pháp luật để sử dụng đất hợp pháp.

     Kết luận: Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư cần có sự đồng ý của cơ quan nhà nước. Hồ sơ bao gồm đơn đăng ký biến động đất đai và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nộp tới phòng tài nguyên và môi trường nơi bạn đã đăng ký quyền sử dụng đất. Đồng thời bạn cần thực hiện nghĩa vụ tài chính đúng quy định của pháp luật để sử dụng đất hợp pháp 

Bài viết tham khảo:

     Để được tư vấn chi tiết về Chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư, quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn pháp luật đất đai 24/7: 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

Chuyên viên: Nguyễn Tâm

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6500