Chi phí phải nộp khi cấp sổ đỏ lần đầu cho đồng bào dân tộc thiểu số
09:03 05/07/2019
Chi phí phải nộp khi cấp sổ đỏ lần đầu cho đồng bào dân tộc thiểu số được thực hiện theo các quy định của Luật đất đai 2013, Nghị định 45/2014/NĐ-CP...

Chi phí phải nộp khi cấp sổ đỏ lần đầu cho đồng bào dân tộc thiểu số
cấp sổ đỏ lần đầu cho đồng bào dân tộc thiểu số
Pháp Luật Đất Đai
19006500
Tác giả:
- Đánh giá bài viết
CHI PHÍ PHẢI NỘP KHI CẤP SỔ ĐỎ LẦN ĐẦU CHO ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ
Câu hỏi của bạn:
Thưa Luật sư, tôi có câu hỏi về chi phí phải nộp khi cấp sổ đỏ lần đầu cho đồng bào dân tộc thiểu số muốn nhờ Luật sư tư vấn giúp như sau: trước đây gia đình tôi có được xã cấp cho một mảnh đất có diện tích 160 m2 nhưng chưa có sổ đỏ. Nay gia đình tôi muốn xin cấp sổ đỏ cho mảnh đất này thì được địa chính xã trả lời gia đình tôi phải nộp số tiền là 50 triệu. Gia đình tôi là dân tộc thiểu số xin cấp sổ đỏ lần đầu, mảnh đất đó ở vị trí 2, xã tôi là xã thuộc vùng 135 thì có được miễn giảm gì không? Tôi xin cảm ơn!
Câu trả lời của Luật sư:
Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho chúng tôi qua địa chỉ Email: [email protected]. Với câu hỏi của bạn về chi phí phải nộp khi cấp sổ đỏ lần đầu cho đồng bào dân tộc thiểu số chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn như sau:
Cơ sở pháp lý:
- Luật đất đai 2013
- Nghị định 45/2014/NĐ-CP
- Thông tư 124/2011/TT-BTC
- Thông tư 34/2013/TT-BTC
Nội dung tư vấn: Khoản 16, Điều 3 Luật đất đai quy định:
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...16. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.
Các chi phí phải nộp khi cấp sổ đỏ lần đầu cho đồng bào dân tộc thiểu số bao gồm:
1. Tiền sử dụng đất khi cấp sổ đỏ lần đầu cho đồng bào dân tộc thiểu số
Điều 107 Luật đất đai 2013 quy định về các khoản thu tài chính về đất đai trong đó Điểm a Khoản 1 quy định như sau:
"1. Các khoản thu tài chính từ đất đai bao gồm:
a) Tiền sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng đất."
Căn cứ quy định trên của pháp luật, khi gia đình bạn được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất thì gia đình bạn sẽ phải nộp tiền sử dụng đất cho Nhà nước. Tuy nhiên, bên cạnh việc quy định về nghĩa vụ nộp tiền sử dụng đất, pháp luật về đất đai cũng quy định một số trường hợp được miễn, giảm tiền sử dụng đất trong đó tại Khoản 1 Điều 11 và Khoản 1 Điều 12 Nghị định 45/2014/NĐ-CP có quy định cụ thể như sau:
"Điều 11: Miễn tiền sử dụng đất
Miễn tiền sử dụng đất trong những trường hợp sau đây:
1. Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi sử dụng để thực hiện chính sách nhà ở, đất ở đối với người có công với cách mạng thuộc đối tượng được miễn tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công; hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng biên giới, hải đảo; sử dụng đất để xây dựng nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở; nhà ở cho người phải di dời do thiên tai.
Việc xác định hộ nghèo theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ; việc xác định hộ gia đình hoặc cá nhân là đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định của Chính phủ.
Như vậy, nếu gia đình bạn thuộc đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định của Chính phủ thì có thể sẽ được miễn tiền sử dụng đất đối với diện tích đất trong hạn mức được quy định riêng đối với từng địa phương. Đối với phần diện tích đất vượt hạn mức gia đình bạn sẽ vẫn phải nộp tiền sử dụng đất. Nếu gia đình bạn không thuộc trường hợp được miễn tiền sử dụng đất theo quy định của Chính phủ ban hành thì có thể được giảm tiền sử dụng đất trong hạn mức theo quy định tại Khoản 1 Điều 12:
"Điều 12: Giảm tiền sử dụng đất
1. Giảm 50% tiền sử dụng đất trong hạn mức đất ở đối với hộ gia đình là đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các địa bàn không thuộc phạm vi quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định này khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất; công nhận (cấp Giấy chứng nhận) quyền sử dụng đất lần đầu đối với đất đang sử dụng hoặc khi được chuyển mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở.
Việc xác định hộ nghèo theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ; việc xác định hộ gia đình hoặc cá nhân là đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định của Chính phủ."
2. Lệ phí trước bạ khi cấp sổ đỏ lần đầu cho đồng bào dân tộc thiểu số
Điều 1, Điều 2 Thông tư 124/2011/TT-BTC quy định về lệ phí trước bạ như sau:
"Điều 1: Đối tượng chịu lệ phí trước bạ
1. Nhà, đất;
Điều 2: Người nộp lệ phí trước bạ
Tổ chức, cá nhân (bao gồm cả tổ chức, cá nhân người nước ngoài) có các tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ nêu tại Điều 1 Thông tư này phải nộp lệ phí trước bạ trước khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền"
Do đó, khi gia đình bạn được cấp sổ đỏ đồng nghĩa với việc được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất thì sẽ phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật. Cụ thể, Điều 6 Thông tư 124/2011/TT-BTC và Điều 3 Thông tư 34/2013/TT-BTC quy định về lệ phí trước bạ nhà đất là 0,5% tính trên bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai nộp lệ phí trước bạ.
3. Các phí và lệ phí khác xin cấp sổ đỏ lần đầu cho đồng bào dân tộc thiểu số
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và các loại phí khác bao gồm: phí thẩm định, phí trích đo... do UBND cấp tỉnh quy định.
Trên đây là quan điểm tư vấn của chúng tôi về chi phí phải nộp khi cấp sổ đỏ lần đầu cho đồng bào dân tộc thiểu số. Nếu còn bất cứ vướng mắc gì, bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn Luật đất đai miễn phí 24/7: 1900.6178 để gặp Luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ. Chúng tôi mong rằng sẽ nhận được nhiều ý kiến đóng góp hơn nữa để chúng tôi được ngày càng hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của quý khách hàng!
Trân trọng./.
Liên kết tham khảo: