• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Để hồ sơ thực hiện việc ghi vào sổ hộ tịch được chấp nhận thì việc quan trọng hơn hết đó là thực hiện thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự các giấy tờ liên quan...

  • Các trường hợp miễn hợp pháp hóa lãnh sự
  • Miễn hợp pháp hóa lãnh sự
  • Pháp luật hôn nhân
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

Miễn hợp pháp hóa lãnh sự

Câu hỏi về miễn hợp pháp hóa lãnh sự

     Chào Luật sư!      Tôi là người Việt Nam, vợ tôi là người Trung Quốc, làm thủ tục đăng ký kết hơn tại cơ quan đăng ký kết hôn của nước ngoài, nay về Việt Nam sinh sống làm ăn? Vậy tôi có phải đăng ký kết hôn lại ở Việt Nam không, hay phải làm như thế nào?      Tôi xin chân thành cảm ơn!

Câu trả lời về miễn hợp pháp lãnh sự

     Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về miễn hợp pháp hóa lãnh sự, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về miễn hợp pháp hóa lãnh sự như sau:

1. Cơ sở pháp lý về miễn hợp pháp lãnh sự

2. Nội dung về miễn hợp pháp lãnh sự

     Dựa vào những thông tin bạn cung cấp, chúng tôi nhận thấy rằng đây là trường hợp thuộc sự điểu chỉnh của tư pháp Việt Nam, theo đó, vì bạn đã đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài tại Trung Quốc nên không cần phải làm thủ tục đăng ký kết hôn lại ở Việt Nam. Thay vào đó là thực hiện thủ tục ghi vào sổ hộ tịch theo quy định tại Mục 2 Chương IV Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch. [caption id="attachment_160547" align="aligncenter" width="563"]Miễn hợp pháp hóa lãnh sự Miễn hợp pháp hóa lãnh sự[/caption]      Tuy nhiên, để hồ sơ thực hiện việc ghi vào sổ hộ tịch được chấp nhận thì việc quan trọng hơn hết đó là thực hiện thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự các giấy tờ liên quan đến việc đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài trước đó khi muốn sử dụng ở Việt Nam.

2.1. Các trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự

     Trong đó, tại một số trường hợp cụ thể việc thực hiện thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự có thể được miễn, khi đó một số giấy tờ có do cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài cấp có thể được sử dụng ở Việt Nam mà không phải thông qua thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự.      Theo Điều 9 Nghị định 111/2011/NĐ-CP về chững nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự quy định về các trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự như sau:
Điều 9. Các giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự 1. Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên, hoặc theo nguyên tắc có đi có lại. 2. Giấy tờ, tài liệu được chuyển giao trực tiếp hoặc qua đường ngoại giao giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài. 3. Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam. 4. Giấy tờ, tài liệu mà cơ quan tiếp nhận của Việt Nam hoặc của nước ngoài không yêu cầu phải hợp pháp hóa lãnh sự, chứng nhận lãnh sự phù hợp với quy định pháp luật tương ứng của Việt Nam hoặc của nước ngoài.
     Như vậy, nếu thuộc một trong các trường hợp trên, thì giấy tờ, tài liệu được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp sẽ có hiệu lực khi sử dụng ở Việt Nam mà không cần phải thông qua thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự.

2.2. Các nước đã ký hiệp định tương trợ tư pháp với Việt Nam

     Danh sách các nước và loại giấy tờ được miễn hợp pháp hóa, chứng nhận lãnh sự tại Việt Nam đã được Bộ ngoại giao Việt Nam công bố trên cổng thông tin điện tử về công tác lãnh sự như sau:
Các chữ viết tắt: HĐTTTP: Hiệp định tương trợ tư pháp CQTƯ: Cơ quan Trung ương
  HĐLS: Hiệp định lãnh sự VQKTVH: Văn phòng Kinh tế - Văn hoá
  TTTP: Tương trợ tư pháp; HPH: Hợp pháp
  CQĐD: Cơ quan đại diện CNLS:Chứng nhận lãnh sự 
 
STT Tên nước Loại giấy tờ Cơ quan cấp  Cơ sở miễn HPH/CNLS Hướng dẫn áp dụng
1 Cộng hòa An-giê-ri Dân chủ và Nhân dân 1.1. Các giấy tờ, tài liệu dùng trong mục đích TTTP về hình sự Các cơ quan có thẩm quyền của hai Bên Điều 10 HĐTTTP về hình sự ngày 14/4/2010 Chỉ miễn HPH/CNLS giấy tờ dùng cho mục đích TTTP và chuyển qua các CQTƯ theo Hiệp định
1.2. Các giấy tờ dân sự, thương mại có chữ ký và con dấu chính thức của CQ có thẩm quyền cấp Các cơ quan có thẩm quyền Điều 5 HĐTTTP trong lĩnh vực dân sự và thương mại năm 2010 Chỉ miễn HPH/CNLS giấy tờ dùng cho mục đích TTTP và chuyển qua các CQTƯ theo Hiệp định 
2 Cộng hòa Ba Lan 2.1. Các loại giấy tờ lao động (Điều 1.3), dân sự, gia đình, hình sự được cơ quan có thẩm quyền lập, chứng thực Các cơ quan có thẩm quyền của hai Bên Điều 14 và 15 HĐTTTP năm 1993 Chỉ miễn HPH/CNLS giấy tờ dùng cho mục đích TTTP theo Hiệp định 
2.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự CQĐD của nước này tại nước kia Điều 34 HĐLS năm 1979 Được miễn HPH/CNLS
3 Cộng hòa Bun-ga-ri 3.1. Các loại giấy tờ dân sự, hôn nhân gia đình, hình sự Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên Điều 12 HĐTTTP năm 1986  Được miễn HPH/CNLS
3.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự CQĐD của nước này tại nước kia Điều 33 HĐLS năm 1979 Được miễn HPH/CNLS
4 Cộng hòa Bê-la-rút 4.1. Các loại giấy tờ dân sự (thương mại), gia đình, lao động, hình sự Cơ quan nhà nước có thẩm quyền Điều 11 HĐTTTP năm 2000 Được miễn HPH/CNLS
4.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự CQĐD của nước này tại nước kia Điều 13 HĐLS năm 2008 Được miễn HPH/CNLS
5 Vương quốc Cam-pu-chia 5.1. Các loại giấy tờ dân sự, hôn nhân gia đình, hình sự Cơ quan nhà nước có thẩm quyền Áp dụng nguyên tắc có đi có lại Được miễn HPH/CNLS
5.2. Giấy tờ sử dụng để đăng ký khai sinh, giải quyết các việc kết hôn,  nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài, khai tử cho người nước ngoài cư trú ổn định tại khu vực biên giới Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Cam-pu-chia tại khu vực biên giới Điều 4 Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 Được miễn HPH
6 Cộng hòa Ca-dắc-xtan Bản án, quyết định của Tòa án, hoặc trích lục bản án, quyết định của Tòa án hoặc các tài liệu cần thiết khác có liên quan đến hộ tịch của công dân Bên ký kết Cơ quan nhà nước có thẩm quyền Điều 14 HĐTTTP về dân sự năm 2011 Chỉ áp dụng đối với giấy tờ, tài liệu chuyển giao qua kênh liên lạc theo quy định của Hiệp định
7 Cộng hòa Cu-ba 7.1. Các loại giấy tờ dân sự, hôn nhân gia đình, hình sự, lao động Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên Điều 13 HĐTTTP năm 1988  Được miễn HPH/CNLS
7.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự CQĐD của nước này tại nước kia Điều 12 HĐLS năm 1981 Được miễn HPH/CNLS
8 Trung Quốc (Đài Loan) Các loại giấy tờ dân sự, thương mại, hôn nhân, gia đình và lao động (Điều 1.2) có chữ ký và con dấu chính thức của CQ có thẩm quyền cấp Các cơ quan có thẩm quyền của hai Bên Điều 15 Thỏa thuận giữa hai VPKTVH về TTTP trong lĩnh vực dân sự  Chỉ miễn HPH/CNLS giấy tờ dùng cho mục đích TTTP theo Thỏa thuận
9 Vương quốc Đan Mạch Giấy tờ dùng vào việc cho nhận nuôi con nuôi Cơ quan có thẩm quyền của hai Bên     Điều 4 Hiệp định hợp tác về nuôi con nuôi năm 2003 Được miễn HPH
10 Vương quốc Hà Lan Giấy tờ, tài liệu của Việt Nam đã được chứng nhận lãnh sự tại Bộ Ngoại giao Việt Nam Cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam  CH số HANOI/2015-236 ngày 10/12/2015 (ĐSQ Hà Lan tại Hà Nội) Được miễn HPH (áp dụng đối với giấy tờ của Việt Nam)
11 Cộng hòa Hung-ga-ri 11.1. Các giấy tờ công hoặc giấy tờ tư có xác nhận, chứng nhận trong lĩnh vực dân sự, gia đình, hình sự và hành chính  Các cơ quan có thẩm quyền của hai Bên Điều 16 HĐTTTP năm 1985 và Công hàm số 64/2007 ngày 09/05/2007 của ĐSQ Hungari tại Hà Nội Được miễn HPH/CNLS
11.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự CQĐD của nước này tại nước kia Điều 33 HĐLS năm 1979 Được miễn HPH/CNLS
12 Cộng hòa I-rắc Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự CQĐD của nước này tại nước kia Điều 40 HĐLS năm 1990 Được miễn HPH/CNLS
13 Cộng hòa I-ta-li-a Giấy tờ dùng vào việc cho nhận nuôi con nuôi Cơ quan có thẩm quyền của hai nước  Điều 4 HĐ hợp tác về nuôi con nuôi năm 2003 Được miễn HPH/CNLS
14 CHDCND Lào 14.1. Các loại giấy tờ dân sự, hôn nhân gia đình, hình sự Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên Điều 12 HĐTTTP năm 1988   Được miễn HPH/CNLS
14.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự CQĐD của nước này tại nước kia Điều 36 HĐLS năm 1985 Được miễn HPH/CNLS
14.3. Giấy tờ sử dụng để đăng ký khai sinh, giải quyết các việc kết hôn,  nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài, khai tử cho người nước ngoài cư trú ổn định tại khu vực biên giới Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Lào tại khu vực biên giới Điều 4 Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 Được miễn HPH
15 Mông Cổ 15.1. Các loại giấy tờ dân sự, hôn nhân gia đình, hình sự Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên Điều 8 HĐTTTP năm 2000  Được miễn HPH/CNLS
15.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự CQĐD của nước này tại nước kia Điều 31 HĐLS năm 1979 Được miễn HPH/CNLS
16 Liên bang Nga 16.1. Các loại giấy tờ do cơ quan tư pháp lập hoặc chứng thực (gồm cả bản dịch, trích lục đã được chứng thực) Cơ quan Tư pháp của hai Bên Điều 15 HĐTTTP và PL về các vấn đề dân sự và hình sự năm 1998  Được miễn HPH/CNLS
16.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự CQĐD của nước này tại nước kia Điều 29 HĐLS năm 1978 (ký với Liên Xô) Được miễn HPH/CNLS
17 Nhật Bản 17.1. Các loại giấy tờ hộ tịch Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên Áp dụng nguyên tắc có đi có lại Được miễn HPH/CNLS
17.2. Giấy tờ dùng cho việc nhận nuôi con nuôi Cơ quan có thẩm quyền lập và chuyển qua các CQTƯ Điều 17 Hiệp định hợp tác về nuôi con nuôi Được miễn HPH/CNLS
18 Cộng hòa Pháp 18.1. Bản án, quyết định công nhận/thi hành án dân sự, các giấy tờ hộ tịch, giấy tờ dân sự dùng cho việc kết hôn, nuôi con nuôi, nhận cha, mẹ, con  Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên - Điều 26 HĐTTTP về các vấn đề dân sự năm 1999 Được miễn HPH/CNLS
- Công hàm trao đổi giữa CLS và ĐSQ Pháp tại HN năm 2011 
18.2. Giấy tờ dùng cho việc nhận nuôi con nuôi Cơ quan có thẩm quyền lập và chuyển qua các CQTƯ Điều 17 Hiệp định hợp tác về nuôi con nuôi Được miễn HPH/CNLS
18.3. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự CQĐD của nước này tại nước kia Điều 35.3 HĐLS ngày 21/12/1981 Được miễn HPH (phải được CNLS nếu phía Bên kia yêu cầu)
19 Ru-ma-ni Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự CQĐD của nước này tại nước kia Điều 22 HĐLS năm 1995 Được miễn HPH/CNLS
20 Cộng hòa Séc 20.1. Các loại giấy tờ dân sự (bao gồm các việc về gia đình và lao động) và hình sự Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên Điều 13 HĐTTTP năm 1982 (ký với Tiệp Khắc)  Được miễn HPH/CNLS 
20.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự CQĐD của nước này tại nước kia Điều 40 HĐLS năm 1980  (ký với Tiệp Khắc)  Được miễn HPH/CNLS
21 Vương quốc Tây Ban Nha Các giấy tờ, tài liệu về hình sự Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên Điều 21 HĐ TTTP về hình sự năm 2015 Được miễn HPH/CNLS khi chuyển giao thông qua các Cơ quan trung ương
22 Liên bang Thụy Sỹ Giấy tờ dùng vào việc cho nhận nuôi con nuôi Cơ quan có thẩm quyền  của hai Bên   Điều 4 HĐ hợp tác về nuôi con nuôi năm 2005 Được miễn HPH
23 Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (*) 23.1. Các loại giấy tờ dân sự (thương mại, hôn nhân gia đình và lao động) và hình sự Tòa án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên lập hoặc xác nhận, ký và đóng dấu chính thức Điều 29 HĐTTTP năm 1998  Miễn HPH/CNLS giấy tờ dùng cho mục đích TTTP theo HĐTTTP năm 1998
23.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự CQĐD của nước này tại nước kia Điều 45 HĐLS năm 1998 Được miễn HPH/CNLS
23.3. Giấy tờ sử dụng để đăng ký khai sinh, giải quyết các việc kết hôn,  nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài, khai tử cho người nước ngoài cư trú ổn định tại khu vực biên giới Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Trung Quốc tại khu vực biên gưới Điều 4 Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 Được miễn HPH
24 U-crai-na 24.1. Các giấy tờ dân sự (thương mại, hôn nhân gia đình, lao động) và hình sự Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên Điều 12 HĐTTTP năm 2000 Được miễn HPH/CNLS 
24.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự CQĐD của nước này tại nước kia Điều 42 HĐLS năm 1994 Được miễn HPH/CNLS
25 Cộng hòa Xlô-va-ki-a 25.1. Các loại giấy tờ dân sự (bao gồm các việc về gia đình và lao động) và hình sự Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên Điều 13 HĐTTTP năm 1982 (ký với Tiệp Khắc)  Được miễn HPH/CNLS
25.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự CQĐD của nước này tại nước kia Điều 40 HĐLS năm 1980  (ký với Tiệp Khắc)  Được miễn HPH/CNLS
26 Cộng hòa In-đô-nê-xi-a Các tài liệu, hồ sơ dùng trong mục đích TTTP về hình sự, trừ trường hợp đặc biệt khi Bên được yêu cầu đề nghị rằng các hồ sơ hoặc tài liệu phải được chứng thực Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên Điều 19 HĐTTTP về hình sự ký ngày 07/6/2013, có hiệu lực từ ngày 22/1/2016 Chỉ áp dụng đối với giấy tờ, hồ sơ được chuyển giao theo Hiệp định
Ghi chú: - Theo quy định tại Điều 9.4 Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 5/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự, giấy tờ, tài liệu mà cơ quan tiếp nhận của Việt Nam hoặc của nước ngoài không yêu cầu phải HPH, CNLS phù hợp với quy định pháp luật tương ứng của Việt Nam hoặc của nước ngoài thì cũng được miễn HPH, CNLS. - Việc thực hiện theo các Hiệp định nêu trên không ảnh hướng đến việc HPH, CNLS giấy tờ theo yêu cầu của công dân tại các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam nhằm tạo thuận lợi cho công dân theo quy định tại Điều 10.2 Thông tư 01/2012/TT-BNG ngày 20/3/2012 của Bộ Ngoại giao Hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 5/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự. -  (*) Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa: Đối với giấy tờ như bằng cấp, chứng chỉ, lý lịch tư pháp (xác nhận không tiền án, tiền sự) và các giấy tờ liên quan khác do cơ quan công chứng của Trung Quốc hoặc cơ quan có thẩm quyền khác (bao gồm Hồng Kông, Ma Cao) chứng nhận, sau đó được Vụ Lãnh sự Bộ Ngoại giao Trung Quốc (hoặc cơ quan ngoại vụ địa phương Trung Quốc được ủy quyền) chứng thực thì phải HPH tại CQĐD Việt Nam tại Trung Quốc (Căn cứ theo nội dung công hàm trao đổi giữa Cục Lãnh sự và ĐSQ Trung Quốc tại Việt Nam).
     Tóm lại, tính đến tháng 4/2017 Việt Nam ký kết điều ước tương trợ tư pháp với 26 quốc gia về miễn chứng nhận, hợp pháp hóa lãnh sự đối với các giấy tờ tại liệu khác nhau tùy vào nội dung ký kết với các quốc gia khác nhau. Cho nên, trước tiên thực hiện thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự bạn phải kiểm tra, tìm hiểu xem nơi đã cấp giấy tờ, tài liệu cho bạn thuộc quốc gia đã ký kết điều ước tương trợ tư pháp với Việt Nam không, nếu có thì xem xét xem giấy tờ, tài liệu mà mình muốn chứng thực có thuộc nội dung được miễn chứng nhận, hợp pháp hóa lãnh của điều ước không?. Ngoài ra, nếu bạn thuộc các trường hợp miễn hợp pháp hóa lãnh sự trên thì cũng không phải thực hiện thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự.      Bài viết tham khảo:      Để được tư vấn về bảo vệ hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ, quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn pháp luật doanh nghiệp 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.        Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./ 

Chuyên viên: Nguyễn Nam

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178