• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Trình tự chuyển mục đích sử dụng đất năm 2020 được thực hiện theo quy định tại Nghị định 4/2014/NĐ-CP và Thông tư 02/2015/TT-BTNMT, cụ thể:

  • Trình tự chuyển mục đích sử dụng đất năm 2020
  • Trình tự chuyển mục đích sử dụng đất
  • Pháp Luật Đất Đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

TRÌNH TỰ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT

Câu hỏi của bạn về trình tự chuyển mục đích sử dụng đất:

     Thưa Luật sư, tôi có một vấn đề thắc mắc muốn được Luật sư giải đáp giúp đó là: Tôi muốn chuyển mục đích sử dụng đất thì trình tự như thế nào? Mong nhận được phản hồi từ luật sư? Trân trọng cảm ơn!

Câu trả lời của Luật sư về trình tự chuyển mục đích sử dụng đất:

     Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về trình tự chuyển mục đích sử dụng đất, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về trình tự chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

1. Cơ sở pháp lý về trình tự chuyển mục đích sử dụng đất:

2. Nội dung tư vấn về trình tự chuyển mục đích sử dụng đất:

     Chuyển mục đích sử dụng đất là thủ tục về đất đai mà người sử dụng đất bắt buộc phải thực hiện nếu muốn sử dụng đất vào một mục đích khác với mục đích được thể hiện trên giấy tờ về QSDĐ. Luật đất đai hiện hành quy định trình tự chuyển mục đích sử dụng đất trong hai trường hợp, đó là chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép và chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan có thẩm quyền, cụ thể như sau:

2.1 Chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền

2.1.1 Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Tại Khoản 1 Điều 57 Luật đất đai 2013 có quy định:

1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

a) Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;

b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;

c) Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;

d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

đ) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;

e) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;

g) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

     Theo đó, khi chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây thì người sử dụng đất phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền:

  • Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
  • Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
  • Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
  • Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
  • Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
  • Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
  • Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
2.1.2 Căn cứ để được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

     Người sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất thuộc một trong các trường hợp nêu trên phải được sự đồng ý và cho phép của cơ quan có thẩm quyền. Điều 52 Luật đất đai 2013 quy định căn cứ để cho phép chuyển mục đích sử dụng đất là:

Điều 52. Căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

1. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

     Như vậy, khi người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất và việc chuyển mục đích sử dụng đất phù hợp với kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được phê duyệt thì được cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. [caption id="attachment_195884" align="aligncenter" width="450"] Trình tự chuyển mục đích sử dụng đất[/caption]

2.1.3 Trình tự chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền

     Trình tự chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền được quy định tại Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Khoản 1 Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTCMT quy định hồ sơ gồm có:

  • Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Bước 2: Cơ quan tài nguyên và môi trường thực hiện các công việc sau:

  • Thẩm tra hồ sơ;
  • Xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất;
  • Hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật;
  • Trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
  • Chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

Bước 3: Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận kết quả

2.2 Chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền

2.2.1 Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Điều 12 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT sửa đổi, bổ sung Thông tư 02/2015/TT-BTNMT quy định:

1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động, bao gồm:

a) Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác gồm: đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm;

b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm;

c) Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm;

d) Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở;

đ) Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ hoặc đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp.

     Căn cứ quy định trên, pháp luật hiện hành đã mở rộng thêm các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng kí biến động đất đai, bao gồm:

  • Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác gồm: đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm;
  • Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm;
  • Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm;
  • Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở;
  • Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ hoặc đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp.
[caption id="attachment_195885" align="aligncenter" width="450"] Trình tự chuyển mục đích sử dụng đất[/caption]
2.2.2 Trình tự chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền

     Theo quy định tại Điều 11 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT, trình tự chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền được thực hiện theo các bước sau đây:

Bước 1: Người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ, gồm có:

  • Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất;
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận).

Bước 2: Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm:

  • Kiểm tra hồ sơ;
  • Xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết;
  • Xác nhận vào Đơn đăng ký;
  • Xác nhận mục đích sử dụng đất vào Giấy chứng nhận;
  • Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có); Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp;

     Như vậy, pháp luật đất đai hiện hành hiện đã quy định khá chi tiết về vấn đề chuyển mục đích sử dụng đất. Tuy nhiên, vẫn còn bỏ sót một số trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không thuộc cả hai trường hợp nêu trên. Do vậy, khi gặp phải tình huống đó quý khách hàng có thể liên hệ Luật sư để được hỗ trợ.

Bài viết tham khảo:

      Để được tư vấn chi tiết về trình tự chuyển mục đích sử dụng đất quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn Luật đất đai: 19006500 để được luật sư tư vấn hoặc gửi câu hỏi về địa chỉ Gmail: [email protected]Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./. 

Chuyên viên: Quỳnh Mai

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178