• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Thủ tục tách thửa sang tên quyền sử dụng đất theo quy định hiện hành. 1. Chủ sở hữu quyền sử dụng đất. Khoản 1 điều 97 Luật đất đai năm 2013 quy định:

  • Thủ tục tách thửa sang tên quyền sử dụng đất khi chuyển nhượng hoặc tặng cho QSDĐ
  • tách thửa sang tên quyền sử dụng đất
  • Pháp Luật Đất Đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

TÁCH THỬA SANG TÊN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Câu hỏi của bạn:

     Thưa Luật sư, tôi có câu hỏi muốn nhờ Luật sư tư vấn giúp như sau: Gia đình tôi có 4 người, mảnh đất hiện tại đứng tên mẹ đẻ tôi trong sổ bìa đỏ. Giờ mẹ tôi muốn chia đất cho 4 khẩu nhưng bố đẻ tôi không đồng ý và muốn chia đôi. Vậy tôi muốn hỏi quyền sử dụng đất thuộc về ai. Tôi muốn làm sổ bìa đỏ sau khi được chia đất lệ phí là bao nhiêu và có phải tách hộ khẩu không. Xin cảm ơn! (Thành phố Hạ Long tỉnh Quảng Ninh).

Câu trả lời của luật sư:

Căn cứ pháp lý:

Nội dung tư vấn về thủ tục tách thửa sang tên quyền sử dụng đất:

1. Chủ sở hữu quyền sử dụng đất

     Khoản 1 điều 97 Luật đất đai năm 2013 quy định: 

     "1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp cho người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất theo một loại mẫu thống nhất trong cả nước.

     Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định cụ thể về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất."

     Theo thông tin ban cung cấp, hiện nay mẹ bạn đứng tên trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhưng bạn không nói rõ giấy chứng nhận được cấp vào thời điểm nào. Vì vậy có các trường hợp sau:

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp cho mẹ bạn trước thời kỳ hôn nhân. Lúc này, đây là tài sản riêng của mẹ bạn và mẹ bạn có quyền thực hiện các quyền của người sử dụng đất
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cấp trong thời kỳ hôn nhân: Nếu cấp cho cả bố và mẹ bạn thì khi thực hiện các quyền của người sử dụng đất phải được sự đồng ý của bố bạn. Nếu cấp cho hộ gia đình thì phải được sự đồng ý của các thành viên có tên trong sổ hộ khẩu. 

     Thửa đất chỉ được phép thực hiện việc tách thửa khi có đủ các điều kiện sau:

  • Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
  • Đất không có tranh chấp;
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
  • Trong thời hạn sử dụng đất.

 

[caption id="attachment_94842" align="aligncenter" width="450"]tách thửa sang tên quyền sử dụng đất tách thửa sang tên quyền sử dụng đất[/caption]

2. Tách thửa sang tên quyền sử dụng đất

     Bước 1: Thực hiện tách thửa

     Khi thửa đất nhà bạn đáp ứng các điều kiện tại điều 188, gia đình bạn có thể thực hiện thủ tục tách thửa. Việc tách thửa còn phải đảm bảo điều kiện về chiều rộng, chiều sâu và diện tích tối thiểu theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh nơi có đất. 

     Diện tích tối thiểu được tách thửa tại tỉnh Quảng Ninh được quy định tại điều 5 Quyết định 1768/2014/QĐ-UBND như sau:

     "1. Diện tích đất ở tối thiểu được phép tách thửa.

     Diện tích các thửa đất sau khi tách thửa không nhỏ hơn 45m2, chiều rộng (chiều bám đường) và chiều sâu không nhỏ hơn 4,5m (không kể diện tích lối đi, hệ thống thoát nước, phần diện tích thửa đất nằm trong hành lang an toàn giao thông, hành lang đường ống xăng dầu, hành lang đường điện và hành lang các công trình khác không được phép xây dựng nhà ở).

     2. Không được tách thửa trong các trường hợp sau:

     a) Các thửa đất sau khi được tách không đảm bảo quy định tại khoản 1 Điều này.

     b) Thửa đất theo quy hoạch chi tiết xây dựng thực hiện dự án khu dân cư, khu đô thị, các dự án phát triển nhà ở, các dự án đấu giá quyền sử dụng đất ở đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (trừ trường hợp được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng thì việc tách, hợp thửa theo quy hoạch điều chỉnh).

     c) Thửa đất đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thông báo thu hồi hoặc quyết định thu hồi.

     d) Đất ở trong khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con người và đất có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người theo quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 65 Luật Đất đai 2013.

     e) Thửa đất sau khi tách ra không có đường đi vào thửa đất."

    Bước 2: Thực hiện hợp đồng chuyển nhượng hoặc tặng cho quyền sử dụng đất

    Sau khi  thực hiện việc tách thửa thì có thể ký hợp đồng chuyển nhượng hoặc hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất cho bạn. Hợp đồng này phải được công chứng hoặc chứng thực thì mới có giá trị pháp lý.

    Bước 3: Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

     Sau khi có hợp đồng trên bạn có thể thực hiện việc sang tên quyền sử dụng đất. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, gồm:

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bản gốc
  • Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
  • Hợp đồng tặng cho hoặc chuyển nhượng quyền sử dụng đất có công chứng hoặc chứng thực
  • Chứng minh thư nhân dân của bạn 
  • Sổ hộ khẩu
  • Giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

     Bạn nộp hồ sơ tại văn phòng đăng ký đất đai thuộc phòng tài nguyên và môi trường cấp huyện. Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ và thông báo về việc bạn phải thực hiện nghĩa vụ tài chính gồm:

  • Nếu là hợp đồng tặng cho thì nộp phí thẩm định giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của HĐND cấp tỉnh nơi có đất ban hành
  • Nếu là hợp đồng chuyển nhượng thì bên cạnh phí thẩm định giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì bạn còn nộp thêm lệ phí trước bạ bằng 0.5% giá trị thửa đất.

     Sau khi thực hiện nghĩa vụ tài chính bạn mang biên lai đến văn phòng đăng ký đất đai để nhận kết quả.

Bài viết tham khảo:

     Để được tư vấn chi tiết về thủ tục tách thửa sang tên quyền sử dụng đất, quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn pháp luật đất đai 24/7: 1900 6178 để được luật sư tư vấn hoặc gửi câu hỏi về địa chỉ Gmail: lienhe@luattoanquoc.com. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178