• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Thủ tục đăng ký khai sinh theo quy định pháp luật - Luật Toàn Quốc: Bạn chỉ cần chuẩn bị các giấy tờ nêu trên đến ủy ban nhân dân...

  • Thủ tục đăng ký khai sinh theo quy định pháp luật
  • Thủ tục đăng ký khai sinh
  • Pháp luật hôn nhân
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KHAI SINH

Câu hỏi về thủ tục đăng ký khai sinh:

     Vợ chồng em vừa sinh bé đầu lòng và em đi làm giấy khai sinh cho con tại UBND nơi thường trú. Nhưng cơ quan chức năng bảo phải gửi hồ sơ gồm: giấy chứng sinh, chứng minh nhân dân của vợ và chồng, giấy tạm trú của vợ chồng, giấy chứng nhận đăng ký kết kết hôn và sổ hộ khẩu về quê nơi cư trú giấy. Ủy quyền cho người thân ở quê ra UBND nơi cư trú mới làm được không sẽ bị phạt hành chính vậy theo luật sư có đúng hay sai ạ?

Câu trả lời về thủ tục đăng ký khai sinh:

         Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về thủ tục đăng ký khai sinh, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về thủ tục đăng ký khai sinh như sau:

1. Cơ sở pháp lý về thủ tục đăng ký khai sinh

2. Nội dung tư vấn thủ tục đăng ký khai sinh

     Trẻ em có quyền được có tên, được khai sinh, đặt tên. Thủ tục đăng ký khai sinh trước hết là trách nhiệm của cha mẹ của trẻ. Tuy nhiên, hiện nay còn một số trường hợp việc khai sinh, đăng ký khai sinh cho trẻ còn có một số bất cập. Vướng mắc mà bạn đang cần chúng tôi hỗ trợ tư vấn cũng là một trong số những bất cập mà chúng tôi đã nhắc đến. Nội dung tư vấn cụ thể như sau:

2.1 Hồ sơ đăng ký khai sinh

     Khoản 1 Điều 16 Luật Hộ tịch 2014 quy định hồ sơ đăng ký kết hôn bao gồm: 

  • Tờ khai theo mẫu quy định
  • Giấy chứng sinh cho cơ quan đăng ký hộ tịch. Trường hợp không có giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh; trường hợp khai sinh cho trẻ em bị bỏ rơi phải có biên bản xác nhận việc trẻ bị bỏ rơi do cơ quan có thẩm quyền lập; trường hợp khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ phải có văn bản chứng minh việc mang thai hộ theo quy định pháp luật.
  • Giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ.
  • Sổ Hộ khẩu 
  • CMND/Hộ chiếu Việt Nam (bản chính và bản photo) của cha mẹ hoặc người đi làm thay.
[caption id="attachment_153944" align="aligncenter" width="488"]Thủ tục đăng ký khai sinh Thủ tục đăng ký khai sinh[/caption]

2.2 Thẩm quyền đăng ký khai sinh

     Điều 13 Luật Hộ tịch 2014 quy định thẩm quyền đăng ký khai sinh như sau: 

Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ thực hiện đăng ký khai sinh.
  • Nếu người cha hoặc mẹ đăng ký thường trú ở một nơi nhưng thực tế đang sinh sống, làm việc ổn định ở nơi khác (nơi đăng ký tạm trú), thì UBND cấp xã, nơi đó cũng có quyền đăng ký khai sinh cho trẻ.
  • Nếu cha, mẹ không có hộ khẩu thường trú thì UBND cấp xã nơi cha, mẹ đăng ký tạm trú thực hiện việc đăng ký khai sinh cho trẻ.
  • Nếu không xác định được nơi cư trú của cha, mẹ thì nộp tại UBND cấp xã, nơi trẻ đang sinh sống trên thực tế.
  • Nếu trẻ em sinh ra tại Việt Nam mà cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam còn người kia là người nước ngoài hoặc người không quốc tịch; cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam cư trú ở trong nước còn người kia là công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; cha và mẹ là công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; cha và mẹ là người nước ngoài hoặc người không quốc tịch thì nộp giấy tờ đăng ký khai sinh tại UBND cấp huyện nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ. 

     KẾT LUẬN: Bạn chỉ cần chuẩn bị các giấy tờ nêu trên đến ủy ban nhân dân xã, phường nơi bạn đăng ký hộ khẩu hoặc nơi tạm trú để làm thủ tục đăng ký khai sinh cho con. Nếu như cán bộ xã gây khó khăn cho bạn trong quá trình làm thủ tục, bạn có thể yêu cầu cán bộ trả lời cho bạn bằng văn bản để có căn cứ khiếu nại lên cơ quan cấp trên giải quyết.

     Bạn có thể tham khảo bài viết sau:

    Để được tư vấn chi tiết về thủ tục đăng ký khai sinh quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn pháp luật hôn nhân gia đình 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn.

Chuyên viên: Phương Linh  

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178