• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Nếu hồ sơ thỏa mãn các yêu cầu của pháp luật thì cơ quan đăng ký tiếp tục tiến hành việc gửi thôi...thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất...

  • Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định
  • Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất
  • Pháp Luật Đất Đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

 Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Câu hỏi của bạn về thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất

     Chào luật sư, tôi có một vấn đề muốn nhờ luật sư tư vấn như sau: Tôi được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất năm 2005 đối với thửa đất có diện tích 200m2. Hiện tại, tôi muốn bán thửa đất trên thì thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất như thế nào? Tôi cần phải chuẩn bị những giấy tờ gì? Tôi xin chân thành cảm ơn!

Câu trả lời của bạn về thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất

   Chào bạn, Luật Toàn Quốc xin cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất như sau:

1. Căn cứ pháp lý về thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất

2. Nội dung kiến thức về thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất

     Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là một trong các quyền của người sử dụng đất đối với đất của mình. Việc thực hiện quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất bao gồm các nội dung sau:

2.1. Căn cứ thực hiện quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất 

     Căn cứ theo Điều 188 Luật Đất đai năm 2013 quy định:

Điều 188. Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất

1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;

b) Đất không có tranh chấp;

c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

d) Trong thời hạn sử dụng đất.

2. Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật này.

3. Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.

     Như vậy, theo quy định của pháp luật thì điều kiện đề thực hiện quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người sử dụng đất là phải có bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trừ các trường hợp pháp luật có quy định khác; đất không có tranh chấp; quyền sử dụng đất không bị kê biên và chuyển nhượng trong thời hạn sử dụng đất. Ngoài ra, trong từng trường hợp cụ thể, việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất còn có thêm điều kiện được quy định trong Điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật Đất đai năm 2013. [caption id="attachment_165418" align="aligncenter" width="501"] Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất[/caption]

2.2. Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất

     Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất được thực hiện cụ thể như sau:

     Bước 1: 2 bên chuẩn bị giấy tờ cần thiết cho mục đích chuyển nhượng quyền sử dụng đất

     + Bên bán cần chuẩn bị Giấy chứng nhận kết hôn hoặc Giấy chứng nhận tình trạng độc thân, chứng minh thư nhân dân, hộ khẩu thường trú và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, các giấy tờ chứng minh các tài sản khác gắn liền với đất (nếu có).

     + Bên mua cần chuẩn bị Giấy chứng nhận kết hôn hoặc Giấy chứng nhận tình trạng độc thân, chứng minh thư nhân dân, hộ khẩu thường trú.

     Bước 2: 2 bên lập hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại Văn phòng công chứng tư nhân hoặc Văn phòng công chứng nhà nước. Các bên có liên quan đến bất động sản cần chuyển nhượng đến cơ quan công chứng để công chứng hợp đồng, giao dịch đã được soạn thảo sẵn hoặc công chứng hợp đồng, giao dịch do công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng. Đối với bên bán khi công chứng nếu đã kết hôn phải có 2 vợ chồng cùng ký, nếu độc thân thì chỉ cần người sở hữu bất động sản, bên mua chỉ cần người đứng ra mua ký.

     +Các trường hợp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã chuyển quyền sử dụng đất nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định tại Điều 82 Nghị định 43/2014/NĐ-CP

     Đối với trường hợp người đang sử dụng đất do nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 01 năm 2008 mà đất đó chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và không thuộc trường hợp có quy định khác của pháp luật thì người nhận chuyển quyền sử dụng đất thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai và quy định của Nghị định 43/2014/NĐ-CP mà không phải làm thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất, cơ quan tiếp nhận hồ sơ không được bắt buộc người nhận chuyển quyền sử dụng đất nộp hợp đồng, văn bản chuyển quyền sử dụng đất theo quy định tại khoản 1, Điều 82 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

     Đối với trường hợp người đang sử dụng đất do nhận chuyển nhượng chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên nhận chuyển quyền sử dụng đất chỉ có Giấy chứng nhận của bên chuyển quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng, giấy tờ về chuyển quyền sử dụng đất theo quy định thì người nhận chuyển quyền sử dụng đất thì hồ sơ phải nộp đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất và các giấy tờ về chuyển quyền sử dụng đất hiện có theo quy định tại điểm a, khoản 2, Điều 82 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

     + Trường hợp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà có hợp đồng hoặc văn bản về chuyển quyền theo quy định nhưng bên chuyển quyền không trao Giấy chứng nhận cho bên nhận chuyển quyền thì hồ sơ bao gồm đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất, hợp đồng hoặc văn bản về chuyển quyền đã lập theo quy định tại khoản 4 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT.

     + Trường hợp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nhưng không lập hợp đồng, văn bản chuyển quyền theo quy định thì hồ sơ gồm có đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất, bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp, giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất có đủ chữ ký của bên chuyển quyền và bên nhận chuyển quyền tại khoản 4 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT.

     Bước 3: Nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký quyền sử dụng đất có thẩm quyền tại địa phương. Trình tự, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 79 Nghị định 43/2014/NĐ-CP. Người thực hiện quyền chuyển nhượng phải nộp 01 bộ hồ sơ theo đúng quy định của pháp luật để thực hiện quyền chuyển nhượng.

     Trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đối với một phần đất đai thì người sử dụng đất đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đo đạc tách thửa đối với phần diện tích đất cần thực hiện quyền chuyển nhượng của người sử dụng đất khi nộp hồ sơ quy định tại điểm a, khoản 3, Điều 75 Nghị định 43/2014/NĐ-CP. Sau khi nộp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được ký kết có chứng thực của văn phòng công chứng, khi đã thỏa mãn đầy dử các yêu cầu thì thực hiện sang tên chuyển chủ tại cơ quan đăng ký có thẩm quyền đó.

     Bước 4: Trả kết quả

     Sau khi nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký có thẩm quyền sẽ tiến hành kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ thỏa mãn các yêu cầu của pháp luật thì cơ quan đăng ký tiếp tục tiến hành việc gửi thông tin địa tín đến cơ quan thuế và thông báo thông tin thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thu nghĩa vụ tài chính theo quy định. Bên bán phải chịu nộp thuế thu nhập cá nhân với một khoản theo quy định của pháp luật và bên mua phải chịu nộp lệ phí trước bạ. Cập nhật thông tin vào hồ sở địa chính, cơ sỏ dữ liều đất đai; chuẩn bị hồ sơ để cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, các tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật được quy định tại khoản 4 Điều 72 Nghị định 43/2014/NĐ-CP. 

2.3. Thành phần hồ sơ

     Căn cứ Điều 72 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì thành phần hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất của hồ gia đình, cá nhân được quy định như sau:

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
  • Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
  • Chứng minh nhân dân/hộ khẩu hai bên bán và bên mua;
  • Giấy tờ chứng minh tài sản chung/riêng như Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng độc thân;
  • Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất;
  • Tờ khai lệ phí trước bạ;
  • Tờ khai thuế thu nhập cá nhân;
  • Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp;
  • Tờ khai đăng ký thuế;
  • Sơ đồ vị trí nhà đất; nếu chuyển nhượng một phần thửa đất thì phải có hồ sơ kỹ thuật thửa đất, đo đạc tách thửa phần diện tích chuyển nhượng.

    Trên đây là trình tự các bước thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất và các loại giấy tờ bạn cần chuẩn bị theo quy định của pháp luật đất đai về chuyển nhượng quyền sử dụng đất. 

     Bài viết tham khảo:

     Để được tư vấn chi tiết Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định, quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn đất đai 24/7 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: lienhe@luattoanquoc.com. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.
     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn.

Chuyên viên: Nguyễn Thái  

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178