Thủ tục cho thuê lại đất theo quy định mới nhất
11:39 10/06/2020
Thủ tục cho thuê lại đất theo quy định mới nhất 2020 được quy định tại Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, cụ thể:
- Thủ tục cho thuê lại đất theo quy định mới nhất
- Thủ tục cho thuê lại đất
- Pháp Luật Đất Đai
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
THỦ TỤC CHO THUÊ LẠI ĐẤT
Câu hỏi của bạn về thủ tục cho thuê lại đất:
Thưa Luật sư, tôi có một vấn đề thắc mắc muốn được Luật sư giải đáp giúp đó là: Thủ tục cho thuê lại đất và xóa đăng kí cho thuê lại đất? Mong được Luật sư giải đáp! Trân trọng cảm ơn!
Câu trả lời của Luật sư về thủ tục cho thuê lại đất:
Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về thủ tục cho thuê lại đất, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về thủ tục cho thuê lại đất như sau:
1. Cơ sở pháp lý về thủ tục cho thuê lại đất:
- Luật đất đai 2013;
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
- Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số Nghị định hướng dẫn Luật đất đai;
- Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính;
2. Nội dung tư vấn về thủ tục cho thuê lại đất:
Theo quy định tại BLDS 2015 thì bên cho thuê tài sản có quyền cho thuê lại tài sản mà mình đã thuê, nếu được bên cho thuê đồng ý. Quyền sử dụng đất cũng là một loại tài sản, do đó bên thuê đất nếu được bên cho thuê đồng ý thì có quyền cho người khác thuê lại đất đó. Thủ tục thuê lại đất được quy định như sau:
2.1 Thủ tục cho thuê lại đất
2.1.1 Hồ sơ cho thuê lại đất
Khoản 2 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định như sau:
2. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không thuộc trường hợp “dồn điền đổi thửa”; chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng gồm có:
a) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
b) Hợp đồng, văn bản về việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng theo quy định. Trường hợp người thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là người duy nhất thì phải có đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của người thừa kế;
c) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
d) Văn bản chấp thuận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư;
đ) Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, góp vốn tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất.
Theo đó, thành phần hồ sơ cho thuê lại đất gồm có:
- Đơn đăng kí biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo mẫu;
- Hợp đồng cho thuê lại đất được kí giữa các bên. Theo quy định tại Khoản 3 Điều 167 Luật đất đai 2013 thì hợp đồng cho thuê lại đất không bắt buộc phải được công chứng, chứng thực.
- Văn bản chấp thuận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư;
- Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, góp vốn tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất.
- Giấy tờ tùy thân của bên thuê lại và bên cho thuê lại đất.
2.1.2 Thủ tục cho thuê lại đất
Căn cứ quy định tại Điều 79 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, thủ tục cho thuê lại đất được thực hiện như sau:
Bước 1: Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ tại UBND cấp xã hoặc Văn phòng đăng kí đất đai;
Bước 2: Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì thực hiện các công việc sau đây:
- Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;
- Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất;
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
2.1.3 Thời gian thực hiện thủ tục cho thuê lại đất
Theo quy định tại Điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP thì thời gian thực hiện thủ tục cho thuê lại đất là 03 ngày.
2.2. Thủ tục xóa đăng kí cho thuê lại đất
Khi hết thời hạn thuê đất hoặc các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng thuê thì một trong các bên nộp hồ sơ xóa đăng kí cho thuê lại đất.
2.2.1 Hồ sơ xóa đăng kí cho thuê lại đất
Tại Khoản 3 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định:
3. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất gồm có:
a) Văn bản thanh lý hợp đồng cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hoặc hợp đồng cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất có xác nhận đã được thanh lý hợp đồng;
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất của chủ đầu tư xây dựng hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế và trường hợp góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Như vậy, để thực hiện thủ tục xóa đăng kí cho thuê lại đất, người sử dụng đất nộp hồ sơ gồm có:
- Văn bản thanh lý hợp đồng cho thuê lại đất hoặc hợp đồng cho thuê lại đất có xác nhận thanh lý hợp đồng;
- Bản gốc GCNQSDĐ đã cấp đối với trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất của chủ đầu tư xây dựng hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế và trường hợp góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Giấy tờ tùy thân hoặc giấy đăng kí thành lập doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập của các bên;
2.2.2 Thủ tục xóa đăng kí cho thuê lại đất
Thủ tục xóa đăng kí cho thuê lại đất được quy định tại Điều 80 Nghị định 43/2014/NĐ-CP
1. Một trong các bên hoặc các bên ký hợp đồng thuê, thuê lại, hợp đồng góp vốn quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp 01 bộ hồ sơ xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại; góp vốn quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau:
a) Xác nhận việc xóa cho thuê, cho thuê lại, xóa góp vốn vào Giấy chứng nhận theo quy định và trao cho bên cho thuê, cho thuê lại, bên góp vốn. Trường hợp cho thuê, cho thuê lại đất trong khu công nghiệp và trường hợp góp vốn quyền sử dụng đất mà đã cấp Giấy chứng nhận cho bên thuê, thuê lại đất, bên nhận góp vốn thì thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp; bên nhận góp vốn được cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Trường hợp thời hạn sử dụng đất kết thúc cùng với thời điểm xóa cho thuê, cho thuê lại đất, xóa góp vốn bằng quyền sử dụng đất mà người sử dụng đất không có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất hoặc không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền gia hạn sử dụng đất thì thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp;
b) Thực hiện việc xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, xóa góp vốn vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
Tuy nhiên, điểm a Khoản 2 nêu trên được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 51 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP:
51. Sửa đổi điểm a khoản 2 Điều 80 như sau:
a) Xác nhận việc xóa cho thuê, cho thuê lại, xóa góp vốn vào Giấy chứng nhận theo quy định và trao cho bên cho thuê, cho thuê lại, bên góp vốn. Trường hợp cho thuê, cho thuê lại đất trong khu công nghiệp và trường hợp góp vốn bằng quyền sử dụng đất mà đã cấp Giấy chứng nhận cho bên thuê, thuê lại đất, bên nhận góp vốn thì thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp; bên góp vốn được cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Trường hợp thời điểm hết thời hạn sử dụng đất trùng với thời điểm xóa cho thuê, cho thuê lại đất, xóa góp vốn bằng quyền sử dụng đất nếu người sử dụng đất không có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất hoặc không được cơ quan nhà nước có tham quyền gia hạn sử dụng đất thì thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp
2.2.3 Thời gian thực hiện thủ tục xóa đăng kí cho thuê lại đất
Tương tự như đối với thủ tục cho thuê lại đất, thủ tục xóa đăng kí cho thuê lại đất cũng được thực hiện trong thời hạn 03 ngày.
Bài viết tham khảo:
- Cho thuê lại đất được nhà nước cho thuê trả tiền hàng năm;
- Người thuê lại đất có được cấp sổ đỏ không?
Để được tư vấn chi tiết về thủ tục cho thuê lại đất quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn Luật đất đai: 19006500 để được luật sư tư vấn hoặc gửi câu hỏi về địa chỉ Gmail: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.
Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.
Chuyên viên: Quỳnh Mai