• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Giấy phép xây dựng được cấp cho những công trình bắt buộc phải xin cấp phép xây dựng..trong trường hợp bị mất thì có thể được cấp lại..

  • Thủ tục cấp lại giấy phép xây dựng bị mất mới nhất 2020
  • Thủ tục cấp lại giấy phép xây dựng bị mất 2020
  • Pháp Luật Đất Đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

Thủ tục cấp lại giấy phép xây dựng bị mất 2020

Câu hỏi của bạn vê thủ tục cấp lại giấy phép xây dựng bị mất 2020:

    Chào luật sư, tôi có một câu hỏi rất mong được luật sư giải đáp. Tôi làm mất giấy phép xây dựng nhà ở và giờ tôi xin cấp lại giấy phép xây dựng thì  phải làm như thế nào, cảm ơn luật sư.

Câu trả lời của luật sư về thủ tục cấp lại giấy phép xây dựng bị mất 2020:

    Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về thủ tục cấp lại giấy phép xây dựng bị mất, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về thủ tục cấp lại giấy phép xây dựng bị mất như sau:

1. Căn cứ pháp lý về thủ tục cấp lại giấy phép xây dựng bị mất 2020:

2. Nội dung tư vấn về thủ tục cấp lại giấy phép xây dựng bị mất 2020:

     Căn cứ điều 100 luật xây dựng 2014 :
Điều 100. Cấp lại giấy phép xây dựng 1. Giấy phép xây dựng được cấp lại trong trường hợp bị rách, nát hoặc bị mất. 2. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng gồm: a) Đơn đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng; b) Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp đối với trường hợp giấy phép xây dựng bị rách, nát.
      Như vậy, nếu giấy phép xây dựng nhà bạn bị rách, nát hoặc bị mất thì hoàn toàn có thể được cấp lại, hồ sơ xin cấp lại bao gồm đơn đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng, bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp đối với trường hợp giấy phép xây dựng bị rách, nát. [caption id="attachment_185216" align="aligncenter" width="394"] Thủ tục cấp lại giấy phép xây dựng bị mất 2020[/caption]

2.1 Thẩm quyền về thủ tục cấp lại giấy phép xây dựng bị mất 2020:

     Căn cứ khoản Điều 103 Luật xây dựng 2014:
Điều 103. Thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng 1. Bộ Xây dựng cấp giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt. 2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình xây dựng cấp I, cấp II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa, công trình tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được phân cấp cho Sở Xây dựng, ban quản lý khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao cấp giấy phép xây dựng thuộc phạm vi quản lý, chức năng của các cơ quan này. 3. Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa thuộc địa bàn do mình quản lý, trừ các công trình xây dựng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này. 4. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng là cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng do mình cấp. 5. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng không thu hồi giấy phép xây dựng đã cấp không đúng quy định thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trực tiếp quyết định thu hồi giấy phép xây dựng.
    Như vậy, thẩm quyền cấp giấy phép dựng đồ với nhà ở riêng lẻ như gia đình bạn thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng ,hồ sơ được quy định rõ tại khoản 2 điều 100 luật xây dựng 2014 và thụ lý giải quyết hồ sơ, cấp giấy phép xây dựng, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Bài viết tham khảo:       Để được tư vấn chi tiết về thủ tục xin cấp lại giấy phép xây dựng bị mất 2020, quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn Luật đất đai: 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: lienhe@luattoanquoc.com. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.      Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

    Chuyên viên: Nguyễn Duyệt

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178