• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Như vậy, theo quy định...Trên đây là nội dung về trường hợp không phải xin cấp giấy phép xây dựng 2020, bạn có thể tham khảo nội dung trên. 

  • Các trường hợp không phải xin cấp giấy phép xây dựng 2020
  • Trường hợp không phải xin cấp giấy phép xây dựng
  • Pháp luật dân sự
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

Trường hợp không phải xin cấp giấy phép xây dựng 

Câu hỏi của bạn về trường hợp không phải xin cấp giấy phép xây dựng

     Chào luật sư! tôi có thắc mắc về vấn đề trường hợp không phải xin cấp giấy phép xây dựng như sau: Hiện tại tôi đang có dự án xây dựng và không biết có phải tất cả các công trình đều phải xin giấy phép xây dựng hay không? Có trường hợp nào được miễn hay không? Tôi xin cảm ơn!

Câu hỏi của luật sư về trường hợp không phải xin cấp phép xây dựng

     Chào bạn! Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về trường hợp không phải xin cấp giấy phép xây dựng, chúng tôi xin đưa ra tư vấn về trường hợp không phải xin cấp giấy phép xây dựng như sau:

1. Căn cứ pháp lý về trường hợp không phải xin giấy phép xây dựng 

2. Nội dung tư vấn về trường hợp không phải xin giấy phép xây dựng 

     Pháp luật xây dựng bao gồm các văn bản quy phạm pháp luật về xây dựng trong đó có quy định về các trường hợp không phải xin cấp giấy phép xây dựng là vấn đề mà bạn quan tâm. Cụ thể:

2.1. Giải thích từ ngữ

     Căn cứ vào khoản 17 Điều 3 Luật Xây dựng năm 2014 quy định:

Điều 3. Giải thích từ ngữ

17. Giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình.

     Như vậy, giấy phép xây dựng là một loại giấy tờ pháp lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (thường có mẫu sẵn được pháp luật quy định). Giấy phép này xác nhận cho cá nhân, tổ chức được phép thực hiện việc xây dựng nhà ở, công trình ... theo nhu cầu của cá nhân, tổ chức như xây mới, xây lại, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình. GIấy phép xây dựng là văn bản có giá trị pháp lý xác định người chủ xây dựng là xây dựng đúng theo quy định của pháp luật hay không. [caption id="attachment_178132" align="aligncenter" width="570"] Các trường hợp không phải xin cấp giấy phép xây dựng [/caption]

2.2. Các trường hợp không phải xin cấp giấy phép xây dựng

     Căn cứ khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng năm 2014 quy định:

Điều 89. Đối tượng và các loại giấy phép xây dựng

2. Công trình được miễn giấy phép xây dựng gồm:

a) Công trình bí mật nhà nước, công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp và công trình nằm trên địa bàn của hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;

b) Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng được Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư;

c) Công trình xây dựng tạm phục vụ thi công xây dựng công trình chính;

d) Công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về hướng tuyến công trình;

đ) Công trình xây dựng thuộc dự án khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và được thẩm định thiết kế xây dựng theo quy định của Luật này;

e) Nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở có quy mô dưới 7 tầng và tổng diện tích sàn dưới 500 m2 có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

g) Công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình không làm thay đổi kết cấu chịu lực, không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng tới môi trường, an toàn công trình;

h) Công trình sửa chữa, cải tạo làm thay đổi kiến trúc mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc;

i) Công trình hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng và ở khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được duyệt;

k) Công trình xây dựng ở nông thôn thuộc khu vực chưa có quy hoạch phát triển đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt; nhà ở riêng lẻ ở nông thôn, trừ nhà ở riêng lẻ xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa;

l) Chủ đầu tư xây dựng công trình được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại các điểm b, d, đ và i khoản này có trách nhiệm thông báo thời điểm khởi công xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng đến cơ quan quản lý xây dựng tại địa phương để theo dõi, lưu hồ sơ.

     Như vậy, theo quy định của pháp luật thì trên đây là các công trình xây dựng được nhà nước cho phép miễn giấy phép xây dựng. Trong đó việc xác định công trình nào là công trình khẩn cấp căn cứ vào tình hình kinh tế, chính trị, xã hội tại thời điểm xây dựng. Là công trình phải triển khai cấp bách nhằm các mục đích bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc gia; an toàn sinh mạng của cộng đồng dân cư. Nhà nước cho phép các đối tượng trên được miễn giấy phép xây dựng nhằm tăng hiệu quả, thu hút vốn đầu tư, chủ đầu tư vào nhà ở đô thị để tạo điều kiện để phát triển kinh tế-xã hội.

     Trên đây là nội dung về trường hợp không phải xin cấp giấy phép xây dựng , bạn có thể tham khảo nội dung trên. 

     Bài viết tham khảo:

    Để được tư vấn chi tiết Các trường hợp không phải xin cấp giấy phép xây dựng 2020, quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn đất đai 24/7 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: lienhe@luattoanquoc.com. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn.

Chuyên viên: Nguyễn Thái

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178