Tải nghị quyết 100/2016/NQ-HĐND về lệ phí cư trú ở Đồng Tháp
16:10 20/08/2018
tải nghị quyết 100/2016/NQ-HĐND quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn Luật Hôn nhân và gia đình: 19006236 để được tư vấn [...]
- Tải nghị quyết 100/2016/NQ-HĐND về lệ phí cư trú ở Đồng Tháp
- Tải nghị quyết 100/2016/NQ-HĐND
- Pháp luật hôn nhân
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
Tải nghị quyết 100/2016/NQ-HĐND
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 100/2016/NQ-HĐND |
Đồng Tháp, ngày 20 tháng 12 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHÓA IX; KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 156/TTr-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp đối với lệ phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp; Báo cáo thẩm tra số 298/BC-HĐND, ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, như sau:
1. Đối tượng áp dụng
Người đăng ký, quản lý cư trú với cơ quan đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú.
2. Mức thu lệ phí đăng ký cư trú
STT |
Nội dung thu |
Đơn vị tính |
Mức thu |
1 |
Đối với các phường của thành phố, thị xã thuộc tỉnh |
|
|
1.1 |
Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú |
đồng/lần đăng ký |
15.000 |
1.2 |
Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú |
đồng/lần cấp |
20.000 |
1.3 |
Cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà |
đồng/lần cấp |
10.000 |
1.4 |
Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú) |
đồng/lần đính chính |
8.000 |
2 |
Đối với các khu vực khác |
Bằng 50% mức thu quy định nêu trên |
3. Đối tượng miễn, giảm thu lệ phí
a) Đối tượng miễn thu:
- Khi đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với: cấp sổ hộ khẩu gia đình, sổ tạm trú
>>> tai-nghi-quyet-100-nam-2016
Bài viết tham khảo:
- Lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- Lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Để được tư vấn chi tiết về tải nghị quyết 100/2016/NQ-HĐND quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn Luật Hôn nhân và gia đình: 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.
Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn.