• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Quyết định 2850/2017/QĐ-UBND tỉnh Thanh Hóa về mức thu nộp các loại phí, lệ phí và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân

  • Quyết định 2850/2017/NQ-HĐND tỉnh Thanh Hóa về mức thu nộp các loại phí, lệ phí
  • Quyết định 2850/2017/QĐ-UBND
  • Pháp luật hôn nhân
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

Quyết định 2850/2017/QĐ-UBND tỉnh Thanh Hóa về mức thu nộp các loại phí, lệ phí

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2850/2017/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 07 tháng 8 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 4764/2016/QĐ-UBND NGÀY 09/12/2016 CỦA UBND TỈNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU, MIỄN, GIẢM, THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH, ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015:

Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 65/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa Khóa XVII, kỳ họp thứ 3 về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 27/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh về việc ban hành quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh:

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 3239/TTr-STC- QLCSGC ngày 04/8/2017.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 4764/2016/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, áp dụng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; với các nội dung chính sau:

1. Điểm 7 khoản 1 Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“7. Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

a) Đối tượng chịu phí: Các đối tượng đăng ký. nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định theo quy định.

b) Mức thu:

Đơn vị: đồng/bộ hồ sơ

STT Nội dung Mức thu
1 Giao đất, thuê đất, thu hồi đất đối với các tổ chức kinh tế, cơ quan, đơn vị. 1.000.000
2 Giao đất, thuê đất, thu hồi đất đối với các hộ gia đình.  
- Khu vực các phường thuộc thành phố, thị xã và thị trấn. 400.000
- Khu vực khác của thành phố, thị xã. 200.000
- Khu vực còn lại. 100.000

c) Phương thức nộp phí: Đối tượng nộp phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thực hiện nộp phí theo từng lần phát sinh”.

2. Điểm 2 khoản II Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“2. Lệ phí căn cước công dân

a) Đối tượng chịu lệ phí

Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên khi làm thủ tục đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân phải nộp lệ phí thẻ căn cước công dân.

b) Các trường hợp miễn, không phải nộp lệ phí

- Các trường hợp miễn lệ phí:

+ Đổi thẻ căn cước công dân khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính;

+ Đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân cho công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; công dân thường trú tại các xã biên giới; các huyện đảo; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật;

+ Đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân cho công dân dưới 18 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.

- Các trường hợp không phải nộp lệ phí:

+ Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ căn cước công dân lần đầu theo quy định tại khoản 1 Điều 19, khoản 2 Điều 32 Luật Căn cước công dân;

+ Đổi thẻ căn cước công dân theo quy định tại Điều 21 và điểm a khoản 3 Điều 32 Luật Căn cước công dân;

+ Đổi thẻ căn cước công dân khi có sai sót về thông tin trên thẻ căn cước công dân do lỗi của cơ quan quản lý căn cước công dân.

c) Mức thu lệ phí:

Đơn vị: đồng/lần cấp.

STT Nội dung Mức thu
Thành phố, thị xã và các huyện đồng bằng Các huyện còn lại
1 Cấp mới; công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ căn cước công dân 30.000 15.000
2 Cấp lại 70.000 35.000
3 Cấp đổi 50.000 25.000

d) Phương thức nộp lệ phí

Đối tượng nộp lệ phí căn cước công dân thực hiện nộp lệ phí theo từng lần phát sinh”.

>>> Tải Quyết định 2850/2017 QĐ-UBND tỉnh Thanh Hóa về mức thu nộp các loại phí, lệ phí

Bài viết tham khảo:

     Để được tư vấn chi tiết về Quyết định 2850/2017/QĐ-UBND tỉnh Thanh Hóa về mức thu nộp các loại phí, lệ phí quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn Luật Hôn nhân và gia đình: 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.
     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178