• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Quyền và nghĩa vụ của bên bán đất, bên mua đất được quy định tại các Điều 38, 39, 40 và Điều 41 Luật kinh doanh bất động sản 2014, cụ thể:

  • Quyền và nghĩa vụ của bên bán đất, bên mua đất theo quy định Luật kinh doanh bất động sản 2014
  • Quyền và nghĩa vụ của bên bán đất
  • Pháp Luật Đất Đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN BÁN ĐẤT, BÊN MUA ĐẤT

Kiến thức của bạn:

Quyền và nghĩa vụ của bên bán đất, bên mua đất theo quy định Luật kinh doanh bất động sản 2014

Kiến thức của Luật sư:

Cơ sở pháp lý:

Nội dung kiến thức:

1. Quyền và nghĩa vụ của bên bán đất

     Bên bán đất hay còn gọi là bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất có các quyền và nghĩa vụ được quy định tại Điều 38 và Điều 39 Luật kinh doanh bất động sản 2014, cụ thể:

1.1 Quyền của bên bán đất

     Điều 38 Luật kinh doanh bất động sản 2014 quy định các quyền của bên bán đất (bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất) như sau:

  • Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất thanh toán tiền theo thời hạn và phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng.
  • Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nhận đất theo đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng.
  • Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất bồi thường thiệt hại do lỗi của bên nhận chuyển nhượng gây ra.
  • Không bàn giao đất khi chưa nhận đủ tiền, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
  • Các quyền khác trong hợp đồng.

1.2 Nghĩa vụ của bên bán đất

Được quy định tại Điều 39:

  • Cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng đất và chịu trách nhiệm về thông tin do mình cung cấp.
  • Chuyển giao đất cho bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đủ diện tích, đúng vị trí và tình trạng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng.
  • Làm thủ tục đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật về đất đai và giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền vớiđất cho bên nhận chuyển nhượng, trừ trường hợp bên nhận chuyển nhượng có văn bản đề nghị tự làm thủ tục cấp giấy chứng nhận.
  • Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
  • Thực hiện nghĩa vụ tài chính vớiNhà nước theo quy định của pháp luật.
  • Các nghĩa vụ khác trong hợp đồng.
[caption id="attachment_67643" align="aligncenter" width="450"]Quyền và nghĩa vụ của bên bán đất, bên mua đất Quyền và nghĩa vụ của bên bán đất, bên mua đất[/caption]

2. Quyền và nghĩa vụ của bên mua đất

     Tại Điều 40 và Điều 41 Luật kinh doanh bất động sản 2014 quy định về các quyền và nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất (hay còn gọi là bên mua đất) như sau:

2.1 Quyền của bên mua đất

  • Yêu cầu bên chuyển nhượng cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng đất chuyển nhượng.
  • Yêu cầu bên chuyển nhượng làm thủ tục và giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
  • Yêu cầu bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất giao đất đủ diện tích, đúng vị trí và tình trạng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng.
  • Yêu cầu bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất bồi thường thiệt hại do lỗi của bên chuyển nhượng gây ra.
  • Có quyền sử dụng đất kể từ thời điểm nhận bàn giao đất từ bên chuyển nhượng.
  • Các quyền khác trong hợp đồng.

2.2 Nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Bao gồm:

  • Thanh toán tiền cho bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng.
  • Bảo đảm quyền của bên thứ ba đối với đất chuyển nhượng.
  • Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
  • Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật.
  • Các nghĩa vụ khác trong hợp đồng.

     Bạn có thể tham khảo bài viết sau:

      Để được tư vấn chi tiết về Quyền và nghĩa vụ của bên bán đất, bên mua đất, quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn pháp luật đất đai 24/7: 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: lienhe@luattoanquoc.com. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178