• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Quy định về trình tự thủ tục giao rừng và giao đất lâm nghiệp thực hiện theo thông tư liên tịch 07/2011/TTLT-BNNPTNT-BTNMT

  • Quy định về trình tự thủ tục giao rừng và giao đất lâm nghiệp
  • Giao rừng và giao đất lâm nghiệp
  • Pháp Luật Đất Đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

GIAO RỪNG VÀ GIAO ĐẤT LÂM NGHIỆP

Kiến thức của bạn

     Trình tự, thủ tục giao rừng và giao đất lâm nghiệp.

Kiến thức của luật sư

Cơ sở pháp lý

Nội dung kiến thức giao rừng và giao đất lâm nghiệp

     Trình tự thủ tục giao rừng và giao đất lâm nghiệp thực hiện theo quy định tại điều 6,7,8 thông tư liên tịch 07/2011/TTLT-BNNPTNT-BTNMT như sau:

     Trường hợp 1: giao rừng gắn liền với giao đất hoặc cấp Giấy chứng nhận lần đầu đối với đất lâm nghiệp có rừng.

     Hồ sơ đề nghị đề nghị được giao rừng gắn liền với giao đất lâm nghiệp hoặc hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại tại khoản 1 điều 11 thông tư liên tịch 07/2011/TTLT-BNNPTNT-BTNMT như sau:

  • Đơn đề nghị được giao đất, giao rừng hoặc thuê đất, thuê rừng;
  • Quyết định về việc giao đất, giao rừng;
  • Bảng kê thông tin về rừng gắn với thửa đất lâm nghiệp được giao, được thuê (theo Mẫu số 9/GĐGR);
  • Bảng theo dõi biến động đất và rừng sau khi giao (theo Mẫu số 10/GĐGR);
  • Biên bản bàn giao đất, bàn giao rừng ở thực địa;

     Bước 1. Cơ quan Tài nguyên và Môi trường sau khi nhận được hồ sơ có trách nhiệm thẩm định hồ sơ về điều kiện giao đất, cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật đất đai; đồng thời sao gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đó cho cơ quan Kiểm lâm cùng cấp để thẩm định về điều kiện giao rừng

     Bước 2. Cơ quan Kiểm lâm sau khi nhận được hồ sơ có trách nhiệm xem xét, cho ý kiến bằng văn bản về việc giao rừng và gửi cho cơ quan Tài nguyên và Môi trường.

     Bước 3. Cơ quan Tài nguyên và Môi trường tập hợp hồ sơ giao rừng gắn liền với giao đất lâm nghiệp hoặc hồ sơ cấp Giấy chứng nhận và lập thủ tục trình UBND cấp có thẩm quyền quyết định giao rừng và giao đất lâm nghiệp, cấp Giấy chứng nhận; cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính hoặc cơ sở dữ liệu địa chính.  

     Bước 4. UBND cấp có thẩm quyền ban hành quyết định giao rừng gắn liền với giao đất lâm nghiệp, cấp Giấy chứng nhận theo đề nghị của cơ quan Tài nguyên và Môi trường. [caption id="attachment_100010" align="aligncenter" width="450"]Giao rừng và giao đất lâm nghiệp Giao rừng và giao đất lâm nghiệp[/caption]

     Trường hợp 2: Đã được giao đất lâm nghiệp hoặc đã được công nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp có rừng nhưng chưa lập hồ sơ giao rừng

     Bước 1. Cơ quan Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cung cấp thông tin trong hồ sơ địa chính đối với những diện tích đất lâm nghiệp đã giao, đã được công nhận quyền sử dụng đất để cơ quan Kiểm lâm hoàn thiện hồ sơ giao rừng

     Bước 2. Cơ quan Kiểm lâm có trách nhiệm tổ chức việc rà soát các thông tin về rừng, bao gồm mục đích sử dụng rừng, diện tích rừng, nguồn gốc, vị trí, ranh giới trên hồ sơ địa chính và thực địa.

     Trường hợp các thông tin về rừng trên thực địa phù hợp với hồ sơ địa chính thì cơ quan Kiểm lâm lập hồ sơ giao rừng gửi cho cơ quan Tài nguyên và Môi trường để bổ sung thông tin vào Giấy chứng nhận và hồ sơ địa chính hoặc cơ sở dữ liệu địa chính.

     Trường hợp các thông tin về rừng trên thực địa không phù hợp với hồ sơ địa chính, thì tùy theo mức độ sai lệch, cơ quan Kiểm lâm thông báo cho cơ quan Tài nguyên và Môi trường chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính, chỉnh lý hoặc thu hồi, cấp lại Giấy chứng nhận; Đồng thời, cơ quan Kiểm lâm tiến hành lập hồ sơ giao rừng và gửi lại cho cơ quan Tài nguyên và Môi trường.

     Trường hợp 3: đã được giao rừng nhưng chưa được giao đất hoặc chưa được công nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp

     Bước 1: Cơ quan Kiểm lâm có trách nhiệm cung cấp thông tin trong hồ sơ giao rừng cho cơ quan Tài nguyên và Môi trường cùng cấp để hoàn thiện hồ sơ giao đất, cấp Giấy chứng nhận.

     Bước 2: Cơ quan Tài nguyên và môi trường thực hiện các công việc sau:

     - Đối với Ban quản lý rừng phòng hộ, Ban quản lý rừng đặc dụng: Căn cứ vào quyết định thành lập khu rừng đặc dụng, khu rừng phòng hộ và quy hoạch sử dụng rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đã được cơ quan có thẩm quyền xét duyệt, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Chi cục Kiểm lâm thẩm tra hồ sơ đề nghị giao đất lâm nghiệp, lập thủ tục trình UBND cấp tỉnh quyết định giao đất lâm nghiệp và cấp Giấy chứng nhận.

     - Đối với tổ chức trong nước, tổ chức và cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đang sử dụng đất lâm nghiệp: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ đề nghị giao đất, cấp Giấy chứng nhận về hiện trạng đang quản lý, sử dụng đất lâm nghiệp của tổ chức; chỉ đạo Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất chuyển thông tin, số liệu địa chính cho cơ quan Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai; lập thủ tục trình UBND cấp tỉnh quyết định giao đất và cấp Giấy chứng nhận.

     - Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất lâm nghiệp: Phòng Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận về hiện trạng sử dụng đất và đối chiếu với hồ sơ giao rừng; lập thủ tục để trình UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận.

     - Trường hợp các thông tin về đất lâm nghiệp trên thực địa không phù hợp với hồ sơ giao rừng thì tùy theo mức độ sai lệch, cơ quan Tài nguyên và Môi trường thông báo cho cơ quan Kiểm lâm biết để làm thủ tục chỉnh lý hồ sơ giao rừng hoặc lập thủ tục giao lại rừng theo quy định hiện hành.

     Trình tự, thủ tục thuê rừng và thuê đất lâm nghiệp thực hiện giống trình tự, thủ tục giao rừng và giao đất lâm nghiệp

     Một số bài viết có nội dung tham khảo:

     Để được tư vấn chi tiết về giao rừng và giao đất lâm nghiệp, quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn pháp luật đất đai 24/7: 1900 6178 để được luật sư tư vấn hoặc gửi câu hỏi về địa chỉ Gmail: lienhe@luattoanquoc.com. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178