• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Quy định pháp luật về hợp đồng cộng tác viên theo quy định: Sau khi nghe tư vấn về vấn đề lao động của tư vấn viên Luật toàn quốc

  • Quy định pháp luật về hợp đồng cộng tác viên theo quy định
  • pháp luật về hợp đồng cộng tác viên
  • Pháp luật lao động
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN 

     Bạn đang tìm hiểu các quy định pháp luật về hợp đồng cộng tác viên: hợp đồng cộng tác viên có phải đóng bảo hiểm không, hợp đồng cộng tác viên có phải đóng thuế TNCN không... và một số vấn đề khác. Sau đây Luật Toàn Quốc sẽ giải đáp thắc mắc của bạn về vấn đề này.

Căn cứ pháp lý:

1. Quy định pháp luật về hợp đồng cộng tác viên

   Hợp đồng cộng tác viên được xem là hợp đồng dịch vụ, trong đó, bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc là cộng tác viên và bên thuê dịch vụ là bên nhận cộng tác viên làm việc, đồng thời phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ này.

  Thứ nhất, quy định về quyền và nghĩa vụ của các bên

a. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê cộng tác viên

  • Phải cung cấp cho cộng tác viên những thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để làm việc và trả tiền cho cộng tác viên theo thỏa thuận.
  • Đồng thời có quyền yêu cầu cộng tác viên phải hoàn thành đúng số lượng, chất lượng, thời hạn công việc được giao.
  • Trong trường hợp phía cộng tác viên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ đã giao kết thì bên thuê cộng tác viên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng này và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

b. Quyền và nghĩa vụ của bên cộng tác viên

  • Thực hiện công việc đúng số lượng, chất lượng, thời hạn được giao,.
  • Không được giao cho người khác thực hiện thay mình trừ trường hợp bên thuê cộng tác viên đồng ý.
  • Phải bảo quản và giao lại các tài liệu, phương tiện được giao sau khi hoàn thành công việc.
  • Báo ngay cho bên thuê cộng tác viên về thông tin, tài liệu, phương tiện không đủ dẫn đến không đảm bảo hoàn thành đúng số lượng, chất lượng và thời hạn công việc được giao.
  • Phải bồi thường thiệt hại nếu làm mất mát, hư hỏng tài liệu, phương tiện được giao hoặc tiết lộ bí mật thông tin.
  • Được thay đổi điều kiện làm việc, công việc… vì quyền lợi của bên thuê cộng tác viên mà không nhất thiết phải chờ ý kiến của bên thuê, nếu chờ thì sẽ gây thiệt hại cho bên thuê, nhưng phải báo ngay cho bên thuê.
  • Được quyền yêu cầu bên thuê cộng tác viên trả tiền.
pháp luật về hợp đồng cộng tác viên

  Thứ hai, quy định về hình thức trả tiền công cho cộng tác viên

  • Theo thỏa thuận giữa đôi bên.
  • Nếu không thỏa thuận sẽ căn cứ vào giá thị trường tại cùng thời điểm giao kết hợp đồng.
  • Bên thuê cộng tác viên phải trả tiền dịch vụ này tại địa điểm thực hiện công việc khi hoàn thành công việc nếu không có thỏa thuận khác.
  • Trong trường hợp phía cộng tác viên không đảm bảo đúng số lượng, chất lượng và thời hạn công việc được giao thì bên thuê có quyền giảm tiền này và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

  Thứ ba, quy định về về thực hiện, chấm dứt hợp đồng cộng tác viên

  • Nếu tiếp tục thực hiện công việc không có lợi cho bên thuê thì bên thuê có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, nhưng phải báo cho bên cộng tác viên biết trước một thời gian hợp lý. Đồng thời, bên thuê phải trả tiền phần công việc đã thực hiện cho cộng tác viên và bồi thường thiệt hại.
  • Nếu bên thuê không thực hiện nghĩa vụ của mình hoặc không đúng theo thỏa thuận thì bên cộng tác viên được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
  • Nếu đã kết thúc thời hạn hợp đồng mà công việc chưa hoàn thành hoặc bên cộng tác viên vẫn tiếp tục thực hiện công việc, còn bên thuê biết nhưng không phản đối thì hợp đồng đương nhiên được tiếp tục theo nội dung đã thỏa thuận cho đến khi công việc được hoàn thành.
  • Trong trường hợp vi phạm hợp đồng, bên vi phạm có trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo thỏa thuận trong hợp đồng, mà không bị xử lý hành chính, xử lý hình sự.

2. Mẫu hợp đồng cộng tác viên

     Hiện nay pháp luật không có quy định về mẫu hợp đồng cộng tác viên. Bạn có thể tham khảo mẫu hợp đồng cộng tác viên tại : Hợp đồng cộng tác viên

   Ngoài ra bạn có thể tham khảo thêm bài viết:

Liên hệ Luật sư tư vấn về pháp luật về hợp đồng cộng tác viên:

  • Tư vấn qua Tổng đài 19006500: Đây là hình thức tư vấn hiệu quả và nhanh nhất, vì bạn có thể đặt thêm các câu hỏi về pháp luật về hợp đồng cộng tác viên. Chỉ sau một vài câu hỏi của Luật Sư, vấn đề của bạn sẽ được giải quyết;
  • Tư vấn qua Zalo: Tư vấn về pháp luật về hợp đồng cộng tác viên qua số điện thoại zalo Luật Sư: 0931191033;
  • Tư vấn qua Email: Gửi câu hỏi về pháp luật về hợp đồng cộng tác viên tới địa chỉ Email: [email protected] chúng tôi sẽ biên tập và trả lời qua Email cho bạn.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn!

Liên kết tham khảo

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178