Nghĩa vụ tài chính phải nộp khi cấp sổ đỏ đất khai hoang
16:54 29/10/2018
Nghĩa vụ tài chính phải nộp khi cấp sổ đỏ đất khai hoang, đất khai hoang có được đền bù khi thu hồi không, điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Nghĩa vụ tài chính phải nộp khi cấp sổ đỏ đất khai hoang
- Nghĩa vụ tài chính phải nộp khi cấp sổ đỏ đất khai hoang
- Pháp Luật Đất Đai
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
Nghĩa vụ tài chính phải nộp khi cấp sổ đỏ đất khai hoang
Câu hỏi của bạn về nghĩa vụ tài chính phải nộp khi cấp sổ đỏ đất khai hoang:
Xin chào Luật sư, tôi có câu hỏi mong được giải đáp như sau: Đất khai hoang khi cấp sổ đỏ phải nộp bao nhiêu tiền? Xin cảm ơn./.
Câu trả lời của Luật sư về nghĩa vụ tài chính phải nộp khi cấp sổ đỏ đất khai hoang
Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về nghĩa vụ tài chính phải nộp khi cấp sổ đỏ đất khai hoang, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về nghĩa vụ tài chính phải nộp khi cấp sổ đỏ đất khai hoang như sau:
1. Cơ sở pháp lý về nghĩa vụ tài chính phải nộp khi cấp sổ đỏ đất khai hoang:
- Luật Đất Đai 2013;
- Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất;
- Thông tư 76/2014/TT- BTC Hướng dẫn nghị định 45/2014/NĐ- CP;
- Thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính;
- Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ;
2. Nội dung tư vấn về nghĩa vụ tài chính phải nộp khi cấp sổ đỏ đất khai hoang:
Theo quy định pháp luật hiện hành, người sử dụng đất chỉ được cấp GCN quyền sử dụng đất khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính với Nhà nước (trừ trường hợp được ghi nợ). Khi cấp GCN quyền sử dụng đất lần đầu đối với đất khai hoang, người sử dụng đất cần phải hoàn thành các nghĩa vụ tài chính bao gồm cụ thể như sau:2.1 Điều kiện cấp sổ đỏ cho đất khai hoang
Pháp luật hiện hành không quy định cụ thể về điều kiện cấp sổ đỏ cho đất khai hoang, tuy nhiên căn cứ vào các quy định chung có thể chia ra các trường hợp và các điều kiện ứng với từng trường hợp cấp sổ đỏ cho đất khai hoang. Luật Đất đai 2013 quy định có 2 loại đất khai hoang được cấp sổ đỏ là: Đất khai hoang có giấy tờ và đất khai hoang không có giấy tờ.
- Điều kiện để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho đất khai hoang có giấy tờ được quy định chi tiết tại Điều 100 Luật Đất đai 2013.
- Đối với đất khai hoang không có giấy tờ được chia thành 2 trường hợp: đất khai hoang sử dụng trước 1/7/2004 được quy định tại Khoản 2 Điều 101 Luật Đất đai 2013; đất khai hoang sử dụng trước 1/7/2014 quy định tại Khoản 1 Điều 101 Luật đất đai 2013.
2. Thủ tục cấp sổ đỏ
Bước 1: Nộp hồ sơ yêu cầu cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Bước 2: Thực hiện nghĩa vụ tài chính
Bước 3: Nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
2.1. Hồ sơ
Theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT thì hồ sơ yêu cầu cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bao gồm:
- Đơn yêu cầu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Giấy tờ chứng minh nguồn gốc đất hoặc giấy xác nhận đất khai hoang của Ủy ban Nhân dân cấp xã
- Giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu, giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của người sử dụng đất
- Trích lục trích đo
- Giấy xác nhận không có tranh chấp của Ủy ban Nhân dân nơi có đất
2.2. Thẩm quyền
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì nơi nộp hồ sơ đề nghị cấp sổ đỏ là Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký sử dụng đất cấp huyện (đối với nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai). [caption id="attachment_131118" align="aligncenter" width="450"] Nghĩa vụ tài chính phải nộp khi cấp sổ đỏ đất khai hoang[/caption]
2.3. Thời hạn
Thời hạn giải quyết là không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ được quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
3. Nghĩa vụ tài chính phải nộp khi cấp sổ đỏ đất khai hoang
3.1. Lệ phí trước bạ
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP thì mức thu thuế lệ phí trước bạ đối với nhà đất là 0,5% giá trị tài sản theo bảng giá đất do Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh nơi có đất quy định
3.2. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lệ phí đo đạc địa chính
Theo quy định tại điểm e Khoản 2 Điều 14 Thông tư 250/2016 TT - BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì tùy từng điều kiện cụ thể của từng địa bàn và chính sách phát triển kinh tế - xã hội của địa phương mà quy định mức thu cho phù hợp, đảm bảo nguyên tắc sau: Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh cao hơn mức thu tại các khu vực khác; mức thu đối với tổ chức cao hơn mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân.
Khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho đất khai hoang có thể phải nộp thêm một số loại phí như sau:
- Phí cấp giấy chứng nhận mới thường có giá dao động từ 50.000đ đến 100.000đ
- Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính (tùy theo mức giá quy định tại từng địa phương là khác nhau)
3.3. Về tiền sử dụng đất
Cá nhân, hộ gia đình được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu thì phải tiến hành đóng tiền sử dụng đất. Tuy nhiên theo thông tin bạn cung cấp không nêu rõ đất khai hoang của bạn được cấp sổ đỏ là đất có giấy tờ hay không có giấy tờ và thời gian sử dụng đất từ bao giờ nên chúng tôi chỉ có thể tư vấn chung cho bạn tiền sử dụng đất.
Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 45/2014/NĐ-CP về tiền sử dụng đất quy định:
Tiền sử dụng đất = giá đất tính tiền sử dụng đất x diện tích đất phải đóng tiền sử dụng đất – Số tiền sử dụng đất được miễn, giảm (nếu có). =>> Như vậy, để được cấp GCN quyền sử dụng đất, phí và lệ phí cơ bản mà người sử dụng đất phải nộp bao gồm: lệ phí trước bạ, lệ phí thẩm định hồ sơ, tiền sử dụng đất, lệ phí đo đạc địa chính...Và không phải mọi trường hợp đất khai hoang đều có thể được cấp GCN
Bài viết liên quan:
- Đất khai hoang có được đền bù khi thu hồi không
- Điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do khai hoang
Để được tư vấn chi tiết về nghĩa vụ tài chính phải nộp khi cấp sổ đỏ đất khai hoang quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn Luật đất đai: 19006500 hoặc gửi câu hỏi về Email: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.
Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn.
Chuyên viên: Hương Li