• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND tỉnh Phú Thọ quy định mức thu các loại phí, lệ phí và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Phú Thọ

  • Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND tỉnh Phú Thọ quy định mức thu các loại phí, lệ phí
  • Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND
  • Pháp luật hôn nhân
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND tỉnh Phú Thọ quy định mức thu các loại phí, lệ phí

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/2016/NQ-HĐND

Phú Thọ, ngày 08 tháng 12 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU MỘT SỐ LOẠI PHÍ VÀ LỆ PHÍ; TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) ĐỂ LẠI CHO CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THU PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ BA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Phí và Lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Xét Tờ trình số 5277/TTr-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Về việc quy định mức thu một số loại phí và lệ phí; tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho các tổ chức, cá nhân thu phí trên địa bàn tỉnh Phu Thọ; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1: Quy định mức thu một số loại phí và lệ phí; tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho các tổ chức, cá nhân thu phí trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.

1. Phí thuộc lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản (Phụ lục số 01): Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống.

2. Phí thuộc lĩnh vực giao thông vận tải (Phụ lục số 02): Phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố.

3. Phí thuộc lĩnh vực văn hóa thể thao du lịch (Phụ lục số 03): Phí thư viện tỉnh Phú Thọ.

4. Phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường (Phụ lục số 04).

a) Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

b) Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai.

c) Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết.

d) Phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung.

đ) Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất.

e) Phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt.

f) Phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước công trình thủy lợi.

g) Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất.

5. Phí thuộc lĩnh vực tư pháp (Phụ lục số 05).

a) Phí đăng ký giao dịch bảo đảm.

b) Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

c) Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng động sản, trừ tàu bay, tàu biển.

6. Lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến quyền và nghĩa vụ của công dân (Phụ lục số 06).

a) Lệ phí đăng ký cư trú.

b) Lệ phí cấp chứng minh nhân dân.

c) Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

d) Lệ phí hộ tịch.

7. Lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản (Phụ lục 06).

a) Lệ phí cấp giấy phép xây dựng.

b) Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.

8. Lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến sản xuất (Phụ lục 06): Lệ phí đăng ký kinh doanh.

Điều 2: Bãi bỏ các Nghị quyết sau đây của Hội đồng nhân dân tỉnh:

1. Nghị quyết số 181/2009/NQ-HĐND ngày 24/7/2009 về phí thăm quan Khu di tích lịch sử Đền Hùng.

2. Nghị quyết số 43/2011/NQ-HĐND ngày 12/12/2011 về quy định mức thu, tỷ lệ điều tiết lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch đảm bảo trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.

3. Nghị quyết số 04/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 về việc sửa đổi quy định về mức thu các khoản phí tại Nghị quyết số 117/2009/NQ-HĐND ngày 20/4/2009 của HĐND tỉnh.

4. Nghị quyết số 17/2014/NQ-HĐND ngày 15/12/2014 về việc quy định mức thu phí, lệ phí tỷ lệ % để lại cho các tổ chức cá nhân thu một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.

5. Nghị quyết số 05/2015/NQ-HĐND ngày 10/7/2015 về việc quy định mức thu, tỷ lệ (%) để lại cho các tổ chức, đơn vị thu lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh.

Điều 3: Hội đồng Nhân dân tỉnh giao:

Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của HĐND tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ, Khóa XVIII, kỳ họp thứ Ba thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017./.

                                                                                                                     CHỦ TỊCH




                                                                                                              Hoàng Dân Mạc

>>> Tải Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND tỉnh Phú Thọ quy định mức thu các loại phí, lệ phí

Bài viết tham khảo:

     Để được tư vấn chi tiết về Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND tỉnh Phú Thọ quy định mức thu các loại phí, lệ phí quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn Luật Hôn nhân và gia đình: 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178