• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Mức thu tiền bảo vệ phát triển đất trồng lúa nước là bao nhiêu? Mức thu được quy định tại Điều 2 Thông tư 18/2016/TT-BTC của Bộ Tài Chính

  • Mức thu tiền bảo vệ phát triển đất trồng lúa nước là bao nhiêu?
  • tiền bảo vệ phát triển đất trồng lúa nước
  • Pháp Luật Đất Đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

MỨC THU TIỀN BẢO VỆ PHÁT TRIỂN ĐẤT TRỒNG LÚA

Câu hỏi của bạn về tiền bảo vệ phát triển đất trồng lúa nước:

     Thưa Luật sư, tôi có câu hỏi muốn được hỏi Luật sư như sau: tôi nhận được thông báo phải nộp một khoản tiền để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa. Liệu tôi có phải nộp khoản tiền đó hay không? Như thế nào là mức thu hợp lý

Câu trả lời của Luật sư về tiền bảo vệ phát triển đất trồng lúa nước:

     Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về tiền bảo vệ phát triển đất trồng lúa nước; chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về tiền bảo vệ phát triển đất trồng lúa nước như sau:

1. Căn cứ pháp lý về tiền bảo vệ phát triển đất trồng lúa nước:

2. Nội dung tư vấn về tiền bảo vệ phát triển đất trồng lúa nước:

2.1. Cách tính tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa

     Mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa được quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư 18/2016/TT-BTC như sau:

     Mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa = tỷ lệ phần trăm (%) (x) diện tích (x) giá của loại đất trồng lúa.

     Trong đó:

  • Tỷ lệ phần trăm (%) xác định số thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành phù hợp với điều kiện cụ thể từng địa bàn của địa phương, nhưng không thấp hơn 50%;
  • Diện tích: là phần diện tích đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất phi nông nghiệp ghi cụ thể trong quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất chuyên trồng lúa nước sang đất phi nông nghiệp của cơ quan có thẩm quyền;
  • Giá của loại đất trồng lúa tính theo Bảng giá đất đang được áp dụng tại thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.
[caption id="attachment_132478" align="aligncenter" width="508"]tiền bảo vệ phát triển đất trồng lúa nước tiền bảo vệ phát triển đất trồng lúa nước[/caption]

2.2. Trách nhiệm của các bên có liên quan

     Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, hộ gia đình cá nhân được quy định trong Điều 2 Thông tư 18/2016/TT-BTC như sau:

  • Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất có trách nhiệm kê khai số tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa phải nộp, tương ứng với diện tích đất chuyên trồng lúa nước được Nhà nước giao, cho thuê.
  • Cơ quan tài chính căn cứ bản kê khai của cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất, xác định và tổ chức thu khoản tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa nộp vào ngân sách cấp tỉnh, hạch toán mục lục ngân sách mục thu khác, tiểu mục 4914.
  • y ban nhân dân cấp tỉnh quy định thời hạn nộp khoản tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa để các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thực hiện.

Một số bài viết tham khảo:

     Để được tư vấn tiền bảo vệ phát triển đất trồng lúa nước, quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn pháp luật đất đai 24/7: 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: lienhe@luattoanquoc.com. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./. 

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178