• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Trường hợp ly hôn đơn phương khi không biết nơi ở của chồng thì nguyên đơn có thể yêu cầu Tòa án nơi cư trú cuối cùng của bị đơn giải quyết ly hôn

  • Ly hôn đơn phương khi không biết nơi ở của chồng như thế nào
  • Ly hôn đơn phương khi không biết nơi ở của chồng
  • Pháp luật hôn nhân
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

Ly hôn đơn phương khi không biết nơi ở của chồng

Câu hỏi của bạn về ly hôn đơn phương khi không biết nơi ở của chồng

     Chào luật sư, em năm 27 tuổi cho em hỏi là em muốn ly hôn đơn phương nhưng khác nơi ở có được không ạ. Nhưng em không có giấy tờ gì của bên chồng em chỉ có giấy đăng kí kết hôn thôi ạ. Em cũng không có địa chỉ bên nhà chồng, thật sự em không biết phải làm như nào. Vợ chồng không sống chung với nhau được nên đã ly thân được 3 năm rồi ạ. Em xin luật sư tư vấn. E xin cảm ơn!

Câu trả lời của luật sư về ly hôn đơn phương khi không biết nơi ở của chồng

     Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về ly hôn đơn phương khi không biết nơi ở của chồng. Chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về ly hôn đơn phương khi không biết nơi ở của chồng như sau.

1. Căn cứ pháp lý về ly hôn đơn phương khi không biết nơi ở của chồng

2. Nội dung tư vấn về ly hôn đơn phương khi không biết nơi ở của chồng

     Ly hôn được hiểu là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án. Trong trường hợp của bạn khi ly hôn mà không biết nơi cư trú của chồng thì việc giải quyết ly hôn sẽ khá phức tạp và lâu hơn so với ly hôn thuận tình. Vì vậy, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn để giúp bạn giải quyết vấn đề như sau:

  2.1. Thẩm quyền giải quyết ly hôn

     Căn cứ tại Điều 35, Bộ luật tố tụng dân sự thì thẩm quyền giải quyết ly hôn thuộc về tòa án nhân dân cấp huyện. Tuy nhiên, chúng tôi xin làm rõ về thẩm quyền giải quyết ly hôn trong trường hợp của bạn một cách cụ thể. Theo quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 40, Bộ luật tố tụng dân sự quy định về thẩm quyền của Tòa án theo sự lựa chọn của nguyên đơn, người yêu cầu như sau:

     

    "1. Nguyên đơn có quyền lựa chọn Tòa án giải quyết tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động trong các trường hợp sau đây:    

     a) Nếu không biết nơi cư trú, làm việc, trụ sở của bị đơn thì nguyên đơn có thể yêu cầu Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, có trụ sở cuối cùng hoặc nơi bị đơn có tài sản giải quyết; "

     Như vậy, trong trường hợp khi bạn không biết nơi cư trú của chồng thì bạn có thể yêu cầu Tòa án nơi chồng bạn cư trú cuối cùng mà bạn biết hoặc nếu hiện tại chồng bạn đang cư trú ở đâu thì sẽ yêu cầu tòa án nơi đó giải quyết ly hôn. Tuy nhiên nếu nơi cư trú của chồng bạn không phải nơi đăng ký hộ khẩu thì bạn phải xin xác nhận cư trú tại địa phương nơi chồng bạn đang cư trú hiện tại hoặc nơi cư trú cuối cùng của chồng bạn trước khi không có mặt tại nơi thường trú theo sổ hộ khẩu.

  2.2. Giải quyết ly hôn đơn phương khi không biết nơi ở của chồng

     Thông thường thời gian giải quyết ly hôn đơn phương trung bình là 6 tháng, tuy nhiên trên thực tế thì thời gian giải quyết có thể lâu hơn do nếu có tranh chấp khi ly hôn (tranh chấp tài sản, quyền nuôi con...) Ngoài ra thì thủ tục giấy tờ cũng là một vấn đề khiến cho thời gian ly hôn kéo dài. Ly hôn đơn phương bạn cần chuẩn bị hồ sơ sau:

  • Đơn khởi kiện về việc xin ly hôn;
  • Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản gốc);
  • Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu của vợ, chồng (bản sao có  công chứng hoặc chứng thực);
  • Sổ hộ khẩu của vợ, chồng (bản sao có công chứng, chứng thực);
  • Giấy khai sinh của các con (bản sao có chứng thực – nếu có yêu cầu giải quyết);
  • Những giấy tờ, tài liệu có liên quan về quyền sở hữu tài sản (nếu có yêu cầu phân chia tài sản

    Trong trường hợp bạn không có đầy đủ hồ sơ giấy tờ thì có thể xin xác nhận hoặc trích lục tại UBND xã nơi chồng bạn có hộ khẩu. 

    Kết luận: Trường hợp ly hôn đơn phương khi không biết nơi ở của chồng thì nguyên đơn ( người nộp đơn) có thể yêu cầu Tòa án nơi cư trú cuối cùng của bị đơn để giải quyết ly hôn. Mọi thủ tục, hồ sơ ly hôn đơn phương được tiến hành theo quy định của pháp luật hiện hành. 

Tình huống tham khảo.

LY HÔN ĐƠN PHƯƠNG KHI BỊ CHỒNG BẠO HÀNH.

   

Gởi quý công ty. Tôi muốn đơn phương ly hôn nhưng chưa biết trình tự thủ tục như thế nào. Tôi muốn nhờ quý công ty giúp tôi làm hồ sơ thủ tục. Mức giá phí là bao nhiêu? Tôi năm nay 26 tuổi. Có 1 con nhỏ 3 tháng tuổi. Tôi muốn ly hôn vì lý do hay bị chồng đánh đập, chửi rủa. Cuộc sống hôn nhân không mấy vui vẻ, hạnh phúc. Tôi bị áp lực rất nặng nề, tôi không muốn sống trong cảnh phải chịu đựng nữa. Con cái tôi sẽ để chồng nuôi, còn tài sản thì sẽ tự thoả thuận.

     Nhưng tôi mong muốn 1 điều là nộp đơn thẳng lên trên mà không thông qua thôn, xã có được không? Tôi muốn ly hôn trong im lặng. Tôi và chồng tôi kết hôn gần được 1 năm. Chúng tôi đăng ký ở giấy kết hôn ở phường T.Q - Đ.N. Nhưng chúng tôi sống ở quê tôi tại Đ.H. Hộ khẩu của chồng tôi vẫn ở Đ.N, còn hộ khẩu của tôi vẫn ở trong sổ ba mẹ tôi, vậy khi nộp đơn ly hôn tôi phải nộp ở đâu?. Mong quý công ty giúp đỡ và nêu rõ mức phí khi công ty giúp tôi giải quyết ly hôn. Xin cảm ơn.

2. Nội dung tư vấn về ly hôn đơn phương khi bị chồng bạo hành

     Ly hôn là một trình tự thủ tục tố tụng tại tòa án nhân dân nhằm chấm dứt quan hệ hôn nhân, chia tài sản chung, phân chia quyền và nghĩa vụ của cha mẹ đối với con cái và giải quyết các nghĩa vụ tài chính cùng các loại nghĩa vụ khác. Trong trường hợp có bạo lực gia đình, ngoài việc có căn cứ để giải quyết ly hôn thì người có hành vi bạo lực còn có thể bị xử phạt vi phạm hành chính, bồi thường dân sự hoặc xử lý hình sự theo đúng quy định pháp luật hiện hành.      Thứ nhất: Chi phí giải quyết ly hôn đơn phương.      Phí ly hôn đơn phương tùy trường hợp nhưng sẽ giao động từ khoảng 15.000.000 - 20.000.000 triệu đối với ly hôn trong nước còn nước, mức phí phụ thuộc vào hồ sơ giấy tờ bạn đã có, vì nếu không đủ hồ sơ thì bên Công ty Luật phải đi thu thập để bổ sung.      Thứ hai: Nôp thẳng đơn lên Tòa Án mà không cần qua xã có được không.      Theo quy đinh của pháp luật về thẩm quyền giải quyết ly hôn thuộc thẩm quyền của Tòa Án vì vậy bạn không cần thiết phải thôn qua UBND xã để giải quyết ly hôn, mà UBND xã chỉ có thể giam gia ý kiến nếu Tòa Án thấy cần thiết. Vì vậy trường hợp này bạn nộp hồ sơ trực tiếp cho Tòa Án nơi chồng bạn đang đăng ký hộ khẩu hoặc tam trú.     MẪU ĐƠN LY HÔN ĐƠN PHƯƠNG 

     Ly hôn đơn phương là trường hợp ly hôn xuất phát từ ý chí một bên (vợ hoặc chồng). Đơn xin ly hôn đơn phương là văn bản thể hiện ý chí của một bên vợ hoặc chồng muốn chấm dứt quan hệ hôn nhân hợp pháp.

     Pháp luật cho phép người làm đơn có thể lựa chọn hình thức đơn viết tay hoặc theo mẫu mà Tòa án đã quy định sẵn miễn là đảm bảo các nội dung mà pháp luật đã quy định.

     Khoản 2 điều 362 quy định, đơn yêu cầu Toà án giải quyết ly hôn đơn phương phải có các nội dung chính sau đây:

  •       Ngày, tháng, năm viết đơn;
  •      Tên Toà án có thẩm quyền giải quyết đơn;
  •      Tên, địa chỉ của người yêu cầu;
  •      Những vấn đề cụ thể yêu cầu Toà án giải quyết và lý do, mục đích, căn cứ của việc yêu cầu Toà án giải quyết việc dân sự đó;
  •      Tên, địa chỉ của những người có liên quan đến việc giải quyết đơn yêu cầu, nếu có;
  •      Các thông tin khác mà người yêu cầu xét thấy cần thiết cho việc giải quyết yêu cầu;
  •      Người yêu cầu là cá nhân phải ký tên hoặc điểm chỉ.

2.1. Mẫu đơn ly hôn đơn phương

     Trên thực tế, không có mẫu đơn ly hôn đơn phương chung nào được ban hành. Tuy nhiên, về bản chất thì đơn ly hôn đơn phương là đơn khởi kiện về việc ly hôn theo yêu cầu 1 bên. Vì vậy, dù là mẫu đơn viết tay hay mẫu đơn được phát hành bởi Tòa án thì đều phải đáp ứng đủ các nội dung của pháp luật tố tụng dân sự. Cụ thể, theo mẫu đơn khởi kiện việc dân sự, mẫu số 23-DS, được ban hành kèm theo Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐTP, chúng tôi xin cung cấp cho bạn mẫu đơn ly hôn đơn phương như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự Do - Hạnh Phúc

 

                                             ……………., ngày ...... tháng ..... năm 20.....

 

ĐƠN LY HÔN  

Kính gửi:           TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN (HUYỆN) ..................................... (1)

 

Tôi tên là: …………………………………………………………………………………....

Ngày tháng, năm sinh: …………………………………………………………………......
CMND số: ………………………, cấp ngày ………………tại……………......................
Hộ khẩu thường trú : ………………………………………………………………….........
Hiện cư trú tại: ……………………………………………………….................................

 

Nay tôi làm đơn này xin được Tòa giải quyết ly hôn với:

Ông( bà): …………………………………………………………………………………..

Ngày tháng, năm sinh:…………………………………………………………………....
CMND số:…………………….... , cấp ngày ………………tại ………………………...
Hộ khẩu thường trú :………………………………………………………………………

Hiện cư trú tại:……………………………………………………………………………...

  Nội dung đơn xin ly hôn:
Chúng tôi đã đăng ký kết hôn ngày …... tháng …... năm …….. tại UBND……………. …………, thành phố (tỉnh) .......……………................................
Từ khi kết hôn vợ chồng chúng tôi chung sống với nhau tại .......................................................................................... ......................................................................................................................................................................................... Lí do tôi viết đơn này là do trong thời gian sinh sống, vợ chồng chúng tôi thường xuyên xảy ra mâu thuẫn, không thể hòa hợp, cụ thể là ........................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................... Vì vậy, tôi làm đơn này đề nghị Quí tòa xem xét giải quyết việc ly hôn giữa tôi và ........................................................ ........................................................................., cụ thể:

* Về con chung: (2)

Hiện nay chúng tôi có …… con chung, cụ thể:

- Họ và tên: ………………………………………………………………………………..

  Ngày sinh: ………………………………………………………………………………..

- Họ và tên: ………………………………………………………………………………..

  Ngày sinh: ………………………………………………………………………………..

- Họ và tên: ………………………………………………………………………………..

  Ngày sinh: ………………………………………………………………………………..

*Về vay nợ: (3)

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………............................................................................................................................................

* Về tài sản chung: (4)

Trong quá trình chung sống, vợ chồng tôi đã tạo lập (mua) được một số tài sản như sau:
………………………………………………………………………………...........................................................................………………………………………………………………………………...........................................................................………………………………………………………………………………............................................................................………………………………………………………………………………............................................................................………………………………………………………………………………............................................................................………………………………………………………………………………............................................................................………………………………………………………………………………............................................................................

Nguyện vọng của tôi về quyền nuôi con và phân chia tài sản chung như sau: (5)

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..................................................................................................................................................................………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………............................................................................................................

 

Kính mong Quí tòa xem xét, giải quyết nguyện vọng của tôi, theo quy định của pháp luật.

Tôi xin chân thành cảm ơn!
 

Người làm đơn
(ký, ghi họ tên)

>>> Tải Mẫu đơn ly hôn đơn phương 2019

2.2. Cách viết đơn ly hôn đơn phương 

     Người có yêu cầu điền đầy đủ, chính xác thông tin theo mẫu đơn ly hôn trên. Cụ thể:

     (1) Tòa án nhân dân nhận đơn ly hôn là Tòa án nhân dân nơi bị đơn cư trú, làm việc.

      Ví dụ: Bà A muốn ly hôn với ông B. Ông B sống, làm việc ở huyện X. Theo đó, bà A cần gửi đơn ly hôn đến Tòa án nhân dân huyện X để được giải quyết yêu cầu xin ly hôn.

     (2) Điền đầy đủ thông tin về con chung của hai vợ chồng.

     (3) Ghi rõ các khoản nợ chung của hai vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân.

      Ví dụ: Vợ chồng ông A bà B có một khoản vay ngân hàng 200.000.000 đồng để xây nhà chung. Trong đơn ly hôn cần ghi rõ về số tiền nợ, thời gian nợ, nợ ngân hàng nào, mục đích vay nợ.

     (4) Ghi rõ các tài sản chung của hai vợ chồng.

      Ví dụ: Trong quá trình chung sống, vợ chồng tôi đã tạo lập (mua) được một số tài sản như sau:

  • 1 chiếc xe máy Honda, biển số xe NG-1234, trị giá lúc mua: 30.000.000 đồng, mua năm 2016, bà B đứng tên trên giấy tờ đăng ký xe.
  • 1 căn hộ chung cư tại quận X, thành phố Y, trị giá 1.000.000.000 đồng, mua năm 2009, ông A đứng tên trên giấy tờ đăng ký.

     (5) Ghi rõ mong muốn của người viết đơn về các vấn đề tài sản chung, con chung.

      Ví dụ: Ông A bà B có con chung là X, Y, Z. Bà B là người viết đơn xin ly hôn đơn phương và có nguyện vọng nuôi cả ba cháu X, Y, Z, bà B cần ghi rõ trong đơn như sau:

      Nguyện vọng của tôi về quyền nuôi con và phân chia tài sản chung như sau:

  • Cháu X, Y 4 tuổi và cháu Z 12 tuổi do tôi nuôi, yêu cầu ông B cấp dưỡng cho mỗi cháu 4 triệu đồng mỗi tháng, tiền cấp dưỡng được gửi theo tháng.

     Để được tư vấn chi tiết , quý khách vui lòng liên hệ tới  Tổng đài tư vấn pháp luật hôn nhân 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về  Email:lienhe@luattoanquoc.com . Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

      Luật Toàn Quốc  xin chân thành cảm ơn./.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178