• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Công ty Luật Toàn Quốc cung cấp cho khách hàng hướng dẫn lập vi bằng mới nhất theo quy định của pháp luật hiện hành như sau:

  • Hướng dẫn lập vi bằng mới nhất năm 2018 Luật Toàn Quốc
  • hướng dẫn lập vi bằng
  • Pháp Luật Đất Đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

HƯỚNG DẪN LẬP VI BẰNG

Kiến thức của bạn:

Hướng dẫn lập vi bằng mới nhất năm 2018 - công ty Luật Toàn Quốc

Kiến thức của Luật sư:

Cơ sở pháp lý:

Nội dung kiến thức về vấn đề hướng dẫn lập vi bằng:

1. Vi bằng là gì?

     Khái niệm vi bằng được định nghĩa trong khoản 3 Điều 2 Nghị định 135/2013/NĐ-CP sửa đổi bổ sung khoản 2 điều 2 Nghị định 61/2009/NĐ-CP như sau: "Vi bằng là văn bản do Thừa phát lại lập, ghi nhận sự kiện, hành vi được dùng làm chứng cứ trong xét xử và trong các quan hệ pháp lý khác."

2. Hướng dẫn lập vi bằng

     Thủ tục lập vi bằng được quy định tại điều 26 Nghị định 61/2009/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 135/2013/NĐ-CP như sau:

     "Điều 26. Thủ tục lập vi bằng

     1. Việc lập vi bằng phải do chính Thừa phát lại thực hiện. Thư ký nghiệp vụ Thừa phát lại có thể giúp Thừa phát lại thực hiện việc lập vi bằng, nhưng Thừa phát lại phải chịu trách nhiệm về vi bằng do mình thực hiện.

     2. Vi bằng chỉ ghi nhận những sự kiện, hành vi mà Thừa phát lại trực tiếp chứng kiến; việc ghi nhận phải khách quan, trung thực.

     3. Trong trường hợp cần thiết Thừa phát lại có quyền mời người làm chứng chứng kiến việc lập vi bằng.

     4. Vi bằng lập thành 03 bản chính: 01 bản giao người yêu cầu; 01 bản gửi Sở Tư pháp thành phố Hồ Chí Minh để đăng ký trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày lập vi bằng; 01 bản lưu trữ tại văn phòng Thừa phát lại theo quy định của pháp luật về chế độ lưu trữ đối với văn bản công chứng.

     5. Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được vi bằng, Sở Tư pháp phải vào sổ đăng ký vi bằng Thừa phát lại. Sở Tư pháp có quyền từ chối đăng ký nếu phát hiện thấy việc lập vi bằng không đúng thẩm quyền, không thuộc phạm vi lập vi bằng theo quy định tại Điều 25 của Nghị định này; vi bằng không được gửi đúng thời hạn để đăng ký theo quy định tại khoản 4, Điều 26 của Nghị định này. Việc từ chối phải được thông báo ngay bằng văn bản cho Văn phòng Thừa phát lại và người yêu cầu lập vi bằng trong đó nêu rõ lý do từ chối đăng ký. 

     Vi bằng được coi là hợp lệ khi được đăng ký tại Sở Tư pháp”. [caption id="attachment_65433" align="aligncenter" width="383"]hướng dẫn lập vi bằng hướng dẫn lập vi bằng[/caption]

     Như vậy, thủ tục lập vi bằng như sau:

     Bước 1: Người có nhu cầu lập vi bằng đến văn phòng thừa phát lại để yêu cầu lập vi bằng.

     Thừa phát lại (hoặc Thư ký nghiệp vụ) có thể tiếp nhận nhu cầu của khách hàng nhưng Thừa phát lại phải chịu trách nhiệm về vi bằng do mình thực hiện. Người muốn lập vi bằng sẽ điền vào Phiếu yêu cầu lập vi bằng. Văn phòng thừa phát lại sẽ kiểm tra tính hợp pháp của yêu cầu lập vi bằng.

     Bước 2: Thỏa thuận lập vi bằng. 

     Khách hàng sẽ kí vào phiếu thỏa thuận lập vi bằng, phiếu đảm bảo cho các nội dung như: nội dung cần lập vi bằng, thời gian, địa điểm lập vi bằng, chi phí lập vi bằng… Người có yêu cầu lập vi bằng sẽ đóng chi phí lập vi bằng cho Thừa phát lại.

     Việc thỏa thuận lập vi bằng sẽ được lập thành 2 bản, người có yêu cầu lập vi bằng sẽ giữ 1 bản, văn phòng thừa phát lại sẽ giữ 1 bản.

     Bước 3: Tiến hành lập vi bằng

     Thừa phát lại có quyền yêu cầu người làm chứng chứng kiến việc lập vi bằng nếu thấy cần thiết. Thừa phát lại sẽ ghi nhận sự kiện mà mình chứng kiến một cách khách quan, trung thực.

     Vi bằng lập thành 03 bản chính: 01 bản giao người yêu cầu; 01 bản gửi Sở Tư pháp trực thuộc để đăng ký trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày lập vi bằng; 01 bản lưu trữ tại văn phòng Thừa phát lại theo quy định của pháp luật về chế độ lưu trữ đối với văn bản công chứng.

     Bước 4: Thanh lý thỏa thuận lập vi bằng

     Trước khi giao vi bằng, thừa phát lại (hoặc thư ký nghiệp vụ) đề nghị khách hàng ký vào sổ bàn giao vi bằng và thanh lý thỏa thuận lập vi bằng. Thừa phát lại giao lại cho khách hàng một bản chính của vi bằng.

     Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được vi bằng, Sở Tư pháp phải vào sổ đăng ký vi bằng Thừa phát lại. Sở Tư pháp có quyền từ chối đăng ký nếu phát hiện thấy việc lập vi bằng không đúng thẩm quyền, không thuộc phạm vi lập vi bằng theo quy định tại Điều 25 của Nghị định này; vi bằng không được gửi đúng thời hạn để đăng ký theo quy định tại khoản 4, Điều 26 của Nghị định này. Việc từ chối phải được thông báo ngay bằng văn bản cho Văn phòng Thừa phát lại và người yêu cầu lập vi bằng trong đó nêu rõ lý do từ chối đăng ký. 

     Vi bằng được coi là hợp lệ khi được đăng ký tại Sở Tư pháp.

Bài viết tham khảo:

     Để tìm hiểu rõ hơn về Hướng dẫn lập vi bằng mới nhất năm 2018, quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn pháp luật đất đai 24/7: 19006500 để được luật sư tư vấn hoặc gửi câu hỏi về địa chỉ Gmail: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.      Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178