Hồ sơ, thủ tục miễn giảm tiền thuê đất theo quy định Luật đất đai
14:03 15/11/2023
Hồ sơ, thủ tục miễn giảm tiền thuê đất được quy định tại Thông tư 156/2013/TT-BTC, Thông tư 77/2014/TT-BTC, cụ thể như sau:
- Hồ sơ, thủ tục miễn giảm tiền thuê đất theo quy định Luật đất đai
- thủ tục miễn giảm tiền thuê đất
- Pháp Luật Đất Đai
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
HỒ SƠ, THỦ TỤC MIỄN GIẢM TIỀN THUÊ ĐẤT
Bạn đang tìm hiểu quy định pháp luật về miễn giảm tiền thuê đất; hồ sơ miễn giảm tiền thuê đất cần những giấy tờ gì; trình tự, thủ tục miễn giảm tiền thuê đất như thế nào.... Bài viết dưới đây Luật Toàn Quốc sẽ giải đáp cho bạn toàn bộ những vướng mắc trên.
Cơ sở pháp lý:
Nội dung kiến thức:
1. Hồ sơ miễn giảm tiền thuê đất
Hồ sơ xin miễn giảm tiền thuê đất được quy định tại Khoản 5 Điều 46 Thông tư 156/2013/TT-BTC quy định hồ sơ miễn giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước (gọi chung là tiền thuê đất) bao gồm:
- Đơn đề nghị miễn, giảm tiền thuê đất, ghi rõ: diện tích đất thuê, thời hạn thuê đất; lý do miễn, giảm và thời hạn miễn, giảm tiền thuê đất;
- Tờ khai tiền thuê đất theo quy định;
- Dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt (trừ trường hợp miễn, giảm tiền thuê đất mà đối tượng xét miễn, giảm không phải là dự án đầu tư trong trong hồ sơ không cần có dự án đầu tư được cấp có dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt).
- Quyết định cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền; Hợp đồng thuê đất (và Hợp đồng hoặc văn bản nhận giao khoán đất giữa doanh nghiệp, hợp tác xã sản xuất nông nghiệp với hộ nông trường viên, xã viên
- Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Giấy chứng nhận đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp trong trường hợp dự án đầu tư phải được cơ quan nhà nước quản lý đầu tư ghi vào Giấy chứng nhận đầu tư hoặc dự án thuộc diện không phải đăng ký đầu tư nhưng nhà đầu tư ghi vào Giấy chứng nhận đầu tư hoặc dự án thuộc diện không phải đăng ký đầu tư nhưng nhà đầu tư có yêu cầu xác nhận ưu đãi đầu tư.
- Ngoài các giấy tờ nêu trên, trong một số trường hợp phải có các giấy tờ cụ thể tương ứng với từng trường hợp đó.
2. Thủ tục miễn giảm tiền thuê đất
Được quy định tại Điều 15 Thông tư 77/2014/TT-BTC, cụ thể thủ tục như sau:
Bước 1: nộp hồ sơ. Trong thời hạn tối đa 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định cho thuê đất, người thuê đất nộp hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền thuê đất tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Bước 2: căn cứ hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất, cơ quan thuế ban hành quyết định miễn, giảm tiền thuê đất cho thời gian được miễn, giảm.
Đối với trường hợp miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản; căn cứ vào hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất, cơ quan thuế phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra, thẩm định, xác định thời gian xây dựng cơ bản và ban hành Quyết định miễn tiền thuê đất đối với từng dự án đầu tư nhưng tối đa không quá 03 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất.
Thẩm quyền quyết định miễn, giảm tiền thuê đất được quy định tại Khoản 1 Điều 21 Nghị định 46/2014/NĐ-CP:
- Cục trưởng Cục thuế ban hành quyết định số tiền thuê đất, thuê mặt nước được miễn, giảm đối với tổ chức kinh tế; tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuê đất.
- Chi cục trưởng Chi cục thuê ban hành quyết định số tiền thuê đất, thuê mặt nước được miễn, giảm đối với hộ gia đình, cá nhân thuê đất.
Bước 3: trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan thuế ra quyết định miễn, giảm tiền thuê đất hoặc thông báo cho người thuê đất biết lý do không thuộc diện được miễn, giảm.
Bài viết tham khảo:
- Quy định của pháp luật về hồ sơ xin miễn giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước
- Cách tính tiền thuê đất trả tiền thuê hàng năm
- Tải mẫu hợp đồng thuê đất và hướng dẫn sử dụng
- Dịch vụ sang tên sổ đỏ nhanh
Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.