• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Tải mẫu hợp đồng thuê đất và hướng dẫn sử dụng được ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường

  • Tải mẫu hợp đồng thuê đất và hướng dẫn sử dụng
  • hợp đồng thuê đất
  • Biểu mẫu
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

  Trên thực tế hiện nay có rất nhiều trường hợp thuê đất, tuy nhiên không phải ai cũng hiểu rõ về mẫu hợp đồng thuê đất. Bài viết dưới đây Luật Toàn Quốc sẽ cho bạn cái nhìn rõ nét nhất về mẫu hợp đồng thuê đất.

1. Hợp đồng thuê đất là gì?

     Hợp đồng thuê đất là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó, bên cho thuê chuyển giao đất cho thuê để sử dụng trong một thời hạn, còn bên thuê phải sử dụng đất đúng mục đích, trả tiền thuê và trả lại đất khi hết thời hạn thuê theo quy định ở Bộ luật dân sự và pháp luật về đất đai.

2. Điều kiện cho thuê quyền sử dụng đất được quy định như thế nào?

     Cho thuê đất là một trong những quyền của người sử dụng đất, tuy nhiên để thực hiện quyền này, người sử dụng đất phải đáp ứng các điều kiện theo quy định pháp luật.

     Theo đó, khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định người sử dụng đất được thực hiện quyền cho thuê quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

  • Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
  • Đất không có tranh chấp;
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
  • Trong thời hạn sử dụng đất.

3. Mẫu hợp đồng thuê đất

     Theo mẫu hợp đồng thuê đất số 04 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT và được sửa đổi tại Thông tư 11/2022/TT-BTNMT thì mẫu hợp đồng cho thuê đất bao gồm các nội sung sau:

 

HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT                                                        CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

________                                                                                           Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: ...                                                                                                 ….., ngày… tháng …năm ……

HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT

 

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;

Căn cứ Quyết định số….ngày...tháng ...năm...của Ủy ban nhân dân…..về việc cho thuê đất…….

Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ... tại …., chúng tôi gồm:

I. Bên cho thuê đất:

……………………………………………

……………………………………………

II. Bên thuê đất là: ......................................................................................................

(Đối với hộ gia đình thì ghi tên chủ hộ, địa chỉ theo số chứng minh nhân dân/căn cước công dân/số định danh cá nhân ... ;đối với cá nhân thì ghi tên cá nhân, địa chỉ theo số chứng minh nhân dân/căn cước công dân/ định danh cá nhân, tài khoản (nếu có); đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính, họ tên và chức vụ người đại diện, số tài khoản...).

III. Hai Bên thỏa thuận ký hợp đồng thuê đất với các điều, khoản sau đây:

Điều 1. Bên cho thuê đất cho Bên thuê đấtthuê khu đất như sau:

1. Diện tích đất ..................  m2(ghi rõ bằng số và bằng chữ, đơn vị là mét vuông)

Tại ... (ghi tên xã/phường/thị trấn;huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đất cho thuê).

2. Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ              ….do….. lập ngày …. tháng …. năm ... đã được ... thẩm định.

3. Giá đất tính tiền thuê đất là ... đồng/m2/năm,(ghi bằng số và bằng chữ).

4. Tiền thuê đất được tính từ ngày... tháng ... năm...................................................

5. Phương thức nộp tiền thuê đất: ......................................

6. Nơi nộp tiền thuê đất: .....................................................

7. Việc cho thuê đất không làm mất quyền của Nhà nước là đại diện chủ sở hữu đất đai và mọi tài nguyên nằm trong lòng đất.

Điều 3. Việc sử dụng đất trên khu đất thuê phải phù hợp với mục đích sử dụng đất đã ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này.................................................................

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên

1. Bên cho thuê đất bảo đảm việc sử dụng đất của Bên thuê đất trong thời gian thực hiện hợp đồng, không được chuyển giao quyền sử dụng khu đất trên cho bên thứ ba, chấp hành quyết định thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

2. Trong thời gian thực hiện hợp đồng, Bên thuê đất có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về đất đai.

Trường hợp Bên thuê đất bị thay đổi do chia tách, sáp nhập, chuyển đổi doanh nghiệp, bán tài sản gắn liền với đất thuê……thì tổ chức, cá nhân được hình thành hợp pháp sau khi Bên thuê đất bị thay đổi sẽ thực hiện tiếp quyền và nghĩa vụ của Bên thuê đất trong thời gian còn lại của Hợp đồng này.

3. Trong thời hạn hợp đồng còn hiệu lực thi hành, nếu Bên thuê đất trả lại toàn bộ hoặc một phần khu đất thuê trước thời hạn thì phải thông báo cho Bên cho thuê đất biết trước ít nhất là 6 tháng. Bên cho thuê đất trả lời cho Bên thuê đất trong thời gian 03 tháng, kể từ ngày nhận được đề nghị của Bên thuê đất. Thời điểm kết thúc hợp đồng tính đến ngày bàn giao mặt bằng.

4. Các quyền và nghĩa vụ khác theo thoả thuận của các Bên (nếu có) 

……………………………………………

Điều 5. Hợp đồng thuê đất chấm dứt trong các trường hợp sau:

1. Hết thời hạn thuê đất mà không được gia hạn thuê tiếp;

2. Do đề nghị của một bên hoặc các bên tham gia hợp đồng và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất chấp thuận;

Điều 7. Hai Bên cam kết thực hiện đúng quy định của hợp đồng này, nếu Bên nào không thực hiện thì phải bồi thường cho việc vi phạm hợp đồng gây ra theo quy định của pháp luật.

Cam kết khác (nếu có)..............................................................

……………………………………………

Điều 8. Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản và gửi đến cơ quan thuế, kho bạc nhà nước nơi thu tiền thuê đất.

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …./.

Bên thuê đất                                                                                                                Bên cho thuê đất

(Ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu (nếu có)                                                                    (Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

4. Hỏi đáp về mẫu hợp đồng thuê đất.

Câu hỏi 1: Luật sư cho tôi hỏi: Nội dung của hợp đồng thuê đất được quy định như thế nào? Tôi cảm ơn!

     Quy định chung về hợp đồng và nội dung của hợp đồng thông dụng có liên quan trong BLDS cũng được áp dụng với hợp đồng về quyền sử dụng đất, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

     Nội dung của hợp đồng về thuê đất không được trái với quy định về mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng đất, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Câu hỏi 2: Luật sư cho tôi hỏi : Thời hạn phải đăng ký việc cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất là khi nào? Tôi cảm ơn!

     Căn cứ khoản 6 Điều 95 Luật Đất đai 2013, trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất có hiệu lực thì người sử dụng đất phải thực hiện thủ tục đăng ký biến động tại cơ quan đăng ký đất đai.

Câu hỏi 3: Luật sư cho tôi hỏi: Đối tượng nào được nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đát hàng năm? Tôi cảm ơn!

  • Đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối hoặc sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp nuôi trồng thủy sản, làm muối kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
  • Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất sông, ngòi, kênh rạch, suối để nuôi trồng thủy sản theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 163 Luật Đất đai.
  • Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối để thực hiện dự án đầu tư nuôi trồng thủy sản theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 163 Luật Đất đai.

     Bài viết tham khảo:

     Mọi thắc mắc liên quan đến mẫu hợp đồng thuê đất xin vui lòng liên hệ tổng đài 19006500

     Luật toàn quốc xin chân thành cảm ơn!

Chuyên viên: Hằng  

 
Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178