• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Hồ sơ xin miễn giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước được quy định tại Thông tư 77/2014/TT-BTNMT, Thông tư 156/2013/TT-BTC, cụ thể:

  • Quy định của pháp luật về hồ sơ xin miễn giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước
  • hồ sơ xin miễn giảm tiền thuê đất
  • Pháp Luật Đất Đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

HỒ SƠ XIN MIỄN GIẢM TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC

     Bạn đang tìm hiểu các quy định pháp luật về hồ sơ xin miễn giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước; doanh nghiệp cần giấy tờ gì để miễn tiền thuê đất; hồ sơ giảm tiền thuê mặt nước gồm giấy tờ gì ...   và một số vấn đề khác. Sau đây Luật Toàn Quốc sẽ giải đáp thắc mắc của bạn về vấn đề này.

Cơ sở pháp lý:

Nội dung kiến thức về hồ sơ xin miễn giảm tiền thuê đất:

     Khoản 1 Điều 14 Thông tư 77/2014/TT-BTNMT quy định: "1. Hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế."

     Như vậy, căn cứ quy định của pháp luật về quản lý thuế, cụ thể, Khoản 5 Điều 46 Thông tư 156/2013/TT-BTC quy định hồ sơ miễn giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước (gọi chung là tiền thuê đất) bao gồm:

  • Đơn đề nghị miễn, giảm tiền thuê đất, ghi rõ: diện tích đất thuê, thời hạn thuê đất; lý do miễn, giảm và thời hạn miễn, giảm tiền thuê đất;
  • Tờ khai tiền thuê đất theo quy định;
  • Dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt (trừ trường hợp miễn, giảm tiền thuê đất mà đối tượng xét miễn, giảm không phải là dự án đầu tư trong trong hồ sơ không cần có dự án đầu tư được cấp có dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt).
  • Quyết định cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền; Hợp đồng thuê đất (và Hợp đồng hoặc văn bản nhận giao khoán đất giữa doanh nghiệp, hợp tác xã sản xuất nông nghiệp với hộ nông trường viên, xã viên
  • Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
  • Giấy chứng nhận đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp trong trường hợp dự án đầu tư phải được cơ quan nhà nước quản lý đầu tư ghi vào Giấy chứng nhận đầu tư hoặc dự án thuộc diện không phải đăng ký đầu tư nhưng nhà đầu tư ghi vào Giấy chứng nhận đầu tư hoặc dự án thuộc diện không phải đăng ký đầu tư nhưng nhà đầu tư có yêu cầu xác nhận ưu đãi đầu tư.
  • Ngoài các giấy tờ nêu trên, trong một số trường hợp phải có các giấy tờ cụ thể tương ứng với từng trường hợp đó.

     Lưu ý: Đối với trường hợp người nộp thuế tiếp tục thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất theo quyết định miễn, giảm tiền thuê đất trước đó thì hồ sơ đề nghị miễn, giảm, bao gồm:

  • Đơn đề nghị miễn, giảm tiền thuê đất, ghi rõ: diện tích đất thuê, thời hạn thuê đất; lý do miễn, giảm và thời hạn miễn, giảm tiền thuê đất (trong đó nêu rõ đề nghị tiếp tục được miễn, giảm theo quyết định miễn, giảm số, ngày, tháng, năm của cơ quan thuế); lý do thay đổi miễn, giảm (nếu có).
  • Tờ khai tiền thuê đất theo quy định.

   Bài viết tham khảo:

Liên hệ Luật sư tư vấn về hồ sơ xin miễn giảm tiền thuê đất:

  • Tư vấn qua Tổng đài 19006500: Đây là hình thức tư vấn hiệu quả và nhanh nhất, vì bạn có thể đặt thêm các câu hỏi về hồ sơ xin miễn giảm tiền thuê đất. Chỉ sau một vài câu hỏi của Luật Sư, vấn đề của bạn sẽ được giải quyết.
  • Tư vấn qua Zalo: Tư vấn về giấy tờ xin miễn, giảm tiền thuê đất qua số điện thoại zalo Luật Sư: 0931191033
  • Tư vấn qua Email: Gửi câu hỏi về hồ sơ xin miễn giảm tiền thuê đất tới địa chỉ Email: lienhe@luattoanquoc.com chúng tôi sẽ biên tập và trả lời qua Email cho bạn.

    Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178