• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Hồ sơ xin cấp sổ đỏ 2018 bao gồm những loại giấy tờ gì? quy định của pháp luật về hồ sơ xin cấp sổ đỏ 2018 mới nhất như thế nào?

  • Hồ sơ xin cấp sổ đỏ 2018 bao gồm những loại giấy tờ gì?
  • hồ sơ xin cấp sổ đỏ 2018
  • Pháp Luật Đất Đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

1. Sổ đỏ là gì?

     Sổ đỏ là tên thường gọi của loại giấy tờ có tên đầy đủ theo thuật ngữ pháp lý là “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.”

     Tại Khoản 16 Điều 3 Luật đất đai 2013 định nghĩa: “16. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.”

2. Hồ sơ xin cấp sổ đỏ gồm những gì?

     Để được cấp sổ đỏ, người sử dụng đất phải nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền để thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ.

     Hồ sơ xin cấp sổ đỏ được quy định tại Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, bao gồm các loại giấy tờ sau đây:

  • Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK;
  • Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai đối với trường hợp đăng ký về quyền sử dụng đất;
  • Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

     Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng);

  • Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 theo Mẫu số 08/ĐK;
  • Đối với đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh thì ngoài giấy tờ quy định tại các Điểm a, b và d Khoản này phải có quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an về vị trí đóng quân hoặc địa điểm công trình; bản sao quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh trên địa bàn các quân khu, trên địa bàn các đơn vị thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà có tên đơn vị đề nghị cấp Giấy chứng nhận;
  • Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);
  • Trường hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.

3. Đối với trường hợp xin cấp sổ đỏ nhưng không có giấy tờ quyền sử dụng đất?

     Trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất (Theo Điều 101 Luật Đất đai năm 2013), khi có yêu cầu cấp Sổ đỏ thì cần chuẩn bị hồ sơ với các giấy tờ sau:

  • Đơn đăng ký, cấp sổ đỏ theo Mẫu số 04a/ĐK;
  • Xác nhận của UBND cấp xã về sử dụng đất ổn định, lâu dài;
  • Xác nhận của UBND cấp xã về việc không có tranh chấp; phù hợp với quy hoạch;
  • Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính như: Biên lai nộp thuế, tiền sử dụng đất…

4. Hỏi đáp về hồ sơ xin cấp sổ đỏ

Câu hỏi 1. Lệ phí trước bạ phải đóng khi làm thủ tục xin cấp sổ đỏ là bao nhiêu tiền?

     Mức đóng Lệ phí trước bạ khi làm thủ tục xin cấp sổ đỏ là: 0,5% giá trị QSDĐ, cụ thể Tiền lệ phí phải nộp = (Diện tích đất) x (Giá đất) x 0,5%.

     Ví dụ giá đất tại nơi bạn ở được niêm yết là 250.000 đồng/m2, tổng diện tích đất là 50m2 thì lệ phí trước bạ bạn phải đóng là 50x250.000x0.5% = 62.000 đồng

Câu hỏi 2. Thời gian cấp sổ đỏ là bao nhiêu ngày?

     Khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP quy định thời gian cấp Giấy chứng nhận lần đầu như sau "Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là không quá 30 ngày”.

     Tại khoản 40 Điều 2 Nghị định này cũng quy định rõ thời gian giải quyết thủ tục đăng ký biến động khi chuyển nhượng (thời gian sang tên) như sau:"Chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là không quá 10 ngày”.

     Căn cứ vào những quy định trên, thì thời gian cấp sổ đỏ lần đầu là không quá 30 ngày và thời gian làm thủ tục sang tên Giấy chứng nhận là không quá 10 ngày, tuy nhiên thời điểm này sẽ được tính từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, và không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Câu hỏi 3. Sổ đỏ khác với sổ hồng như thế nào?

     Sổ đỏ là Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất, có bìa màu đỏ nên hay gọi là sổ đỏ được Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.

     Sổ hồng là Giấy chứng nhận Quyền sở hữu nhà ở và Quyền sở hữu đất ở, có bìa màu hồng nên hay gọi là sổ hồng được Bộ Xây dựng ban hành.

     Sau ngày 10/12/2009, khi nghị định 88/2009/NĐ-CP có hiệu lực. Hai loại sổ trên đã hợp nhất thành 1 giấy chứng nhận mới được gọi là Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất, Quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được áp dụng trong phạm vi cả nước đối với mọi loại đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Do Bộ Tài Nguyên – Môi Trường ban hành, có bìa màu hồng nên vẫn thường gọi là sổ hồng. Tuy hợp nhất thành 1, nhưng 2 loại sổ trên vẫn được sử dụng cho đến tận ngày nay, có giá trị pháp lý tương đương và không bắt buộc cấp đổi sang mẫu Sổ Hồng mới.

     Bài viết liên quan:

     Để được tư vấn chi tiết về hồ sơ xin cấp sổ đỏ, quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn pháp luật: 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: lienhe@luattoanquoc.com. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

Chuyên viên: Trần Bảo Ngọc

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178