Hành lang bảo vệ an toàn đường cáp điện ngầm và bảo vệ an toàn trạm điện theo quy định của pháp luật
11:24 29/07/2017
Hành lang bảo vệ an toàn đường cáp điện ngầm và bảo vệ an toàn trạm điện được quy định tại Nghị định 14/2014/NĐ-CP như sau:
- Hành lang bảo vệ an toàn đường cáp điện ngầm và bảo vệ an toàn trạm điện theo quy định của pháp luật
- Hành lang bảo vệ an toàn đường cáp điện ngầm
- Pháp Luật Đất Đai
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
HÀNH LANG BẢO VỆ AN TOÀN ĐƯỜNG CÁP ĐIỆN NGẦM VÀ BẢO VỆ AN TOÀN TRẠM ĐIỆN
Kiến thức của bạn:
Hành lang bảo vệ an toàn đường cáp điện ngầm và bảo vệ an toàn trạm điện theo quy định của pháp luật
Kiến thức của Luật sư:
Cơ sở pháp lý:
Nội dung kiến thức về hành lang bảo vệ an toàn đường cáp điện ngầm và bảo vệ an toàn trạm điện:
1. Hành lang bảo vệ an toàn đường cáp điện ngầm
Được quy định tại Điều 14 Nghị định 14/2014/NĐ-CP, hành lang bảo vệ an toàn đường cáp điện ngầm cụ thể như sau:
1.1 Chiều dài hành lang
Được tính từ vị trí cáp ra khỏi ranh giới phạm vi bảo vệ của trạm này đến vị trí vào ranh giới phạm vi bảo vệ của trạm kế tiếp.
1.2 Chiều rộng hành lang
Được giới hạn bởi:
- Mặt ngoài của mương cáp đối với cáp đặt trong mương cáp;
- Hai mặt thẳng đứng cách mặt ngoài của vỏ cáp hoặc sợi cáp ngoài cùng về hai phía của đường cáp điện ngầm đối với cáp đặt trực tiếp trong đất, trong nước được quy định trong bảng sau:
Loại cáp điện |
Đặt trực tiếp trong đất |
Đặt trong nước |
||
Đất ổn định |
Đất không ổn định |
Nơi không có tàu thuyền qua lại |
Nơi có tàu thuyền qua lại |
|
Khoảng cách |
1,0 m |
1,5 m |
20,0 m |
100,0 m |
1.3 Chiều cao
Được tính từ mặt đất hoặc mặt nước đến:
- Mặt ngoài của đáy móng mương cáp đối với cáp đặt trong mương cáp;
- Độ sâu thấp hơn điểm thấp nhất của vỏ cáp là 1,5m đối với cáp đặt trực tiếp trong đất hoặc trong nước.
2. Hành lang bảo vệ an toàn trạm điện
2.1 Hành lang bảo vệ an toàn trạm điện được quy định như sau:
- Đối với các trạm điện không có tường, rào bao quanh, hành lang bảo vệ được giới hạn bởi không gian bao quanh trạm điện có khoảng cách đến các bộ phận mang điện gần nhất của trạm điện theo quy định trong bảng sau:
Điện áp |
Đến 22 kV |
35 kV |
Khoảng cách |
2,0 m |
3,0 m |
- Đối với trạm điện có tường hoặc hàng rào cố định bao quanh, hành lang bảo vệ được giới hạn đến điểm ngoài cùng của móng, kè bảo vệ tường hoặc hàng rào; chiều cao hành lang được tính từ đáy móng sâu nhất của công trình trạm điện đến điểm cao nhất của trạm điện cộng thêm khoảng cách an toàn theo chiều thẳng đứng quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 11 của Nghị định này;
- Đối với các trạm biến áp, trạm phân phối điện hợp bộ, có vỏ bằng kim loại thì hành lang bảo vệ được giới hạn đến mặt ngoài của phần vỏ kim loại.
2.2 Điều kiện đối với nhà và công trình xây dựng gần hành lang bảo vệ an toàn của trạm điện
Khoản 2 Điều 15 quy định điều kiện đối với nhà và công trình xây dựng gần hành lang bảo vệ an toàn của trạm điện như sau:
- Phải đảm bảo không làm hư hỏng bất kỳ bộ phận nào của trạm điện;
- Không xâm phạm đường ra vào trạm điện;
- Đường cấp thoát nước của trạm điện, hành lang bảo vệ an toàn đường cáp điện ngầm và đường dây dẫn điện trên không;
- Không làm cản trở hệ thống thông gió của trạm điện;
- Không để cho nước thải xâm nhập làm hư hỏng công trình điện.
Để được tư vấn chi tiết về Hành lang bảo vệ an toàn đường cáp điện ngầm, quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn pháp luật dân sự 24/7: 19006500 để được luật sư tư vấn hoặc Gửi câu hỏi về địa chỉ Gmail:[email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất. Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./
Liên kết tham khảo: