• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Hệ số điều chỉnh giá đất tỉnh Ninh Thuận năm 2018 được quy định cụ thể tại Điều 2 Quyết định 21/2018/QĐ-UBND cụ thể như sau:

  • Hệ số điều chỉnh giá đất tỉnh Ninh Thuận năm 2018
  • Hệ số điều chỉnh giá đất tỉnh Ninh Thuận
  • Pháp Luật Đất Đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TỈNH NINH THUẬN

Kiến thức của bạn:

      Hệ số điều chỉnh giá đất tỉnh Ninh Thuận năm 2018

Kiến thức của Luật sư:

Cơ sở pháp lý:

Nội dung kiến thức về hệ số điều chỉnh giá đất tỉnh Ninh Thuận

     Hệ số điều chỉnh giá đất tỉnh Ninh Thuận năm 2018 được áp dụng theo từng nhóm đối tượng và từng khu vực cụ thể tại Điều 2 Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định như sau:

     1. Hệ số điều chỉnh giá đất tỉnh Ninh Thuận trong trường hợp hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất không phải đất ở sang đất ở đối với diện tích đất ở vượt hạn mức, bằng giá đất ở trong Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định và công bố nhân với hệ số điều chỉnh giá đất cụ thể theo từng địa phương như sau:

  • Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm bằng 1,2.
  • Huyện Ninh Sơn: Hệ số điều chỉnh tại thị trấn Tân Sơn và xã Quảng Sơn bằng 1,4; các xã còn lại bằng 1,3.
  • Huyện Ninh Hải: Hệ số điều chỉnh tại thị trấn Khánh Hải và xã Vĩnh Hải bằng 1,2; các xã còn lại bằng 1,1.
  • Các huyện còn lại bằng 1,1.

     2. Hệ số điều chỉnh giá đất tỉnh Ninh Thuận trong trường hợp hợp xác định đơn giá thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định đầu tiên; xác định đơn giá thuê đất hàng năm khi điều chỉnh lại đơn giá thuê đất cho chu kỳ ổn định tiếp theo; xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm; xác định đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại Khoản 3 Điều 189 Luật Đất đai như sau

     2.1. Đất nông nghiệp

  • Tại thành phố Phan Rang - Tháp Chàm hệ số điều chỉnh bằng 1,0.
  • Các thị trấn: Hệ số điều chỉnh tại thị trấn Tân Sơn và Khánh Hải bằng 1,1; thị trấn Phước Dân bằng 1,0.
  • Tại nông thôn:
    • Huyện Ninh Sơn: Hệ số điều chỉnh bằng 1,1.
    • Huyện Ninh Hải: Hệ số điều chỉnh tại xã Vĩnh Hải bằng 1,1; các xã còn lại bằng 1,0.
    • Các huyện còn lại hệ số điều chỉnh bằng 1,0.

     2.2. Đất phi nông nghiệp là đất ở

     a) Đất ở đô thị trong thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

  • Đường phố loại I và loại II hệ số điều chỉnh bằng 1,2.
  • Đường phố loại III và loại IV hệ số điều chỉnh bằng 1,1.
  • Hệ số điều chỉnh đất ở đô thị còn lại và xã Thành Hải bằng 1,1.
  • Hệ số điều chỉnh giá đất đường phố hẻm tính theo hệ số của đường phố chính.

     b) Đất ở đô thị trong các thị trấn

  • Thị trấn Phước Dân và Khánh Hải hệ số điều chỉnh bằng 1,2.
  • Thị trấn Tân Sơn hệ số điều chỉnh bằng 1,4.

     c) Đất ở ven Quốc lộ 1A

  • Huyện Ninh Phước và huyện Thuận Nam hệ số điều chỉnh bằng 1,2.
  • Huyện Thuận Bắc: Từ giáp địa phận huyện Ninh Hải - cầu Lăng Ông hệ số bằng 1,5; Đoạn giáp cầu Lăng Ông - hết địa phận Ninh Thuận hệ số bằng 1,3.

     d) Tuyến giao thông khác của huyện Thuận Bắc

  • Tuyến Quốc lộ 1A đi Phước Kháng, từ giáp Quốc lộ 1A đi Phước Kháng - hết địa phận Ấn Đạt hệ số bằng 2,0; Từ giáp địa phận Ấn Đạt - hết thôn Bà Râu hệ số bằng 1,2.
  • Đường Tri Thủy - Bỉnh Nghĩa, đoạn giáp địa phận xã Phương Hải - ngã ba đường Kiền Kiền Vĩnh Hy; Tuyến đường Kiền Kiền - ngã tư Mỹ Tân, đoạn giáp xã Lợi Hải - hết địa phận xã Bắc Sơn; Tỉnh lộ 706, đoạn giáp Quốc lộ 1A - hết thôn Kà Rôm hệ số bằng 1,2.

     đ) Tại nông thôn

  • Huyện Thuận Nam: Hệ số điều chỉnh tại xã Phước Diêm và xã Cà Ná bằng 1,2; các xã còn lại bằng 1,1.
  • Huyện Ninh Sơn: Hệ số điều chỉnh tại xã Quảng Sơn bằng 1,4; các xã còn lại bằng 1,3.
  • Các huyện còn lại hệ số điều chỉnh bằng 1,1.

     2.3. Đất phi nông nghiệp là đất sản xuất, kinh doanh và đất thương mại, dịch vụ

     a) Trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp (trừ khu công nghiệp Thành Hải và Cụm công nghiệp Tháp Chàm) hệ số điều chỉnh bằng 1,0.

     b) Trong đô thị (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp)

  • Trong thành phố Phan Rang - Tháp Chàm hệ số điều chỉnh bằng 1,1.
  • Tại các thị trấn:
    • Thị trấn Phước Dân hệ số điều chỉnh bằng 1,1.
    • Thị trấn Tân Sơn hệ số điều chỉnh bằng 1,2.
    • Thị trấn Khánh Hải hệ số điều chỉnh bằng 1,0.

     c) Tại nông thôn

  • Huyện Ninh Phước: Hệ số điều chỉnh ven Quốc lộ 1A, Tỉnh lộ bằng 1,1.
  • Huyện Ninh Sơn: Hệ số điều chỉnh xã Quảng Sơn bằng 1,2; các xã còn lại bằng 1,1.
  • Các huyện còn lại hệ số điều chỉnh bằng 1,0

     2.4. Đất phi nông nghiệp khác hệ số điều chỉnh bằng 1,0. [caption id="attachment_88194" align="aligncenter" width="405"]Hệ số điều chỉnh giá đất tỉnh Ninh Thuận Hệ số điều chỉnh giá đất tỉnh Ninh Thuận[/caption]

     3. Hệ số điều chỉnh giá đất tỉnh Ninh Thuận trong trường hợp tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; xác định đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá; xác định đơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại Khoản 2 Điều 172 Luật Đất đai; xác định đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước như sau

     3.1. Đất nông nghiệp

  • Tại thành phố Phan Rang - Tháp Chàm hệ số điều chỉnh bằng 1,0.
  • Các thị trấn: Hệ số điều chỉnh tại thị trấn Tân Sơn và Khánh Hải bằng 1,1; thị trấn Phước Dân bằng 1,0.
  • Tại nông thôn:
    • Huyện Ninh Sơn: Hệ số điều chỉnh tại xã Quảng Sơn bằng 1,1; các xã còn lại bằng 1,09.
    • Các huyện còn lại hệ số điều chỉnh bằng 1,0.

     3.2. Đất phi nông nghiệp là đất ở

  • Đất ở đô thị trong thành phố Phan Rang - Tháp Chàm:
    • Đường phố loại I và loại II hệ số điều chỉnh bằng 1,2.
    • Đường phố loại III và loại IV hệ số điều chỉnh bằng 1,1.
    • Hệ số điều chỉnh đất ở đô thị còn lại và xã Thành Hải bằng 1,1.
    • Hệ số điều chỉnh giá đất đường phố hẻm tính theo hệ số của đường phố chính.
  • Đất ở đô thị trong các thị trấn:
    • Thị trấn Phước Dân và Khánh Hải hệ số điều chỉnh bằng 1,2.
    • Thị trấn Tân Sơn hệ số điều chỉnh bằng 1,4.
  • Đất ở ven Quốc lộ 1A:
    • Huyện Ninh Phước và huyện Thuận Nam hệ số điều chỉnh bằng 1,2.
    • Huyện Thuận Bắc: Từ giáp địa phận huyện Ninh Hải - cầu Lăng Ông hệ số bằng 1,5; Đoạn giáp cầu Lăng Ông - hết địa phận Ninh Thuận hệ số bằng 1,3.
  • Tuyến giao thông khác của huyện Thuận Bắc:
    • Tuyến Quốc lộ 1A đi Phước Kháng, từ giáp Quốc lộ 1A đi Phước Kháng - hết địa phận Ấn Đạt hệ số bằng 2,0; Từ giáp địa phận Ấn Đạt - hết thôn Bà Râu hệ số bằng 1,2.
    • Đường Tri Thủy - Bỉnh Nghĩa, đoạn giáp địa phận xã Phương Hải - ngã ba đường Kiền Kiền Vĩnh Hy; Tuyến đường Kiền Kiền - ngã tư Mỹ Tân, đoạn giáp xã Lợi Hải - hết địa phận xã Bắc Sơn; Tỉnh lộ 706, đoạn giáp Quốc lộ 1A - hết thôn Kà Rôm hệ số bằng 1,2.
  • Tại nông thôn:
    • Huyện Thuận Nam: Hệ số điều chỉnh tại xã Phước Diêm và xã Cà Ná bằng 1,2; các xã còn lại bằng 1,1.
    • Huyện Ninh Sơn: Hệ số điều chỉnh tại xã Quảng Sơn bằng 1,4; các xã còn lại bằng 1,3.
    • Các huyện còn lại hệ số điều chỉnh bằng 1,1.

     3.3. Đất phi nông nghiệp là đất sản xuất, kinh doanh và đất thương mại, dịch vụ

     a) Trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp (trừ khu công nghiệp Thành Hải và Cụm công nghiệp Tháp Chàm) hệ số điều chỉnh bằng 1,0.

     b) Trong đô thị (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp)

  • Trong thành phố Phan Rang Tháp Chàm hệ số điều chỉnh bằng 1,1.
  • Tại các thị trấn:
    • Thị trấn Phước Dân hệ số điều chỉnh bằng 1,1.
    • Thị trấn Tân Sơn hệ số điều chỉnh bằng 1,2.
    • Thị trấn Khánh Hải hệ số điều chỉnh bằng 1,0.

     c) Tại nông thôn

  • Huyện Ninh Phước: Hệ số điều chỉnh ven Quốc lộ 1A, Tỉnh lộ bằng 1,1.
  • Huyện Ninh Sơn: Hệ số điều chỉnh tại xã Quảng Sơn bằng 1,2; các xã còn lại bằng 1,1.
  • Các huyện còn lại hệ số điều chỉnh bằng 1,0

     3.4. Đất phi nông nghiệp khác hệ số điều chỉnh bằng 1,0.

     4. Thời điểm áp dụng: Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.

Bài viết tham khảo:

     Để được tư vấn chi tiết về hệ số điều chỉnh giá đất tỉnh Ninh Thuận năm 2018 quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn Luật đất đai miễn phí 24/7: 1900.6500 để để được luật sư tư vấn hoặc gửi câu hỏi về địa chỉ Gmail:  [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất!

     Luật Toàn Quốc Xin chân thành cảm ơn!

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6500