• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Điều chỉnh bảng giá đất...các trường hợp được phép điều chỉnh bảng giá đất theo quy định hiện hành..thẩm quyền điều chỉnh bảng giá đất

  • Điều chỉnh bảng giá đất theo quy định của pháp luật hiện hành
  • Điều chỉnh bảng giá đất
  • Pháp Luật Đất Đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ ĐẤT THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH

Kiến thức cho bạn:

     Quy định của pháp luật về các trường hợp điều chỉnh bảng giá đất, trình tự tiến hành điều chỉnh bảng giá đất theo quy định của pháp luật

 Kiến thức của Luật sư:

Căn cứ pháp lý:

Nội dung tư vấn:

     Điều chỉnh bảng giá đất theo quy định của pháp luật

     1. Quy định chung về việc điều chỉnh bảng giá đất

     Khoản 1 điều 114 luật đất đai 2013 quy định: bảng giá đất được Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng căn cứ nguyên tắc, phương pháp định giá đất và khung giá đất, và được Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua trước khi ban hành. Bảng giá đất được xây dựng theo định kỳ 05 năm 1 lần; được công bố vào công khai vào ngày 01 tháng 01 của năm đầu kỳ.

  • Trong thời gian thực hiện bảng giá đất, khi Chính phủ điều chỉnh khung giá đất hoặc giá đất phổ biến trên thị trường có biến động thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh điều chỉnh bảng giá đất cho phù hợp.
  • Trước khi trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua bảng giá đất ít nhất 60 ngày, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi dự thảo bảng giá đất đến cơ quan có chức năng xây dựng khung giá đất xem xét, trường hợp có chênh lệch lớn về giá đất giáp ranh giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định.
[caption id="attachment_42455" align="aligncenter" width="282"]Điều chỉnh bảng giá đất Điều chỉnh bảng giá đất[/caption]

     2. Quy định cụ thể về điều chỉnh bảng giá đất

     Điều 14 nghị định 44/2014/NĐ- CP và điều 23, 24, 26, 27 của thông tư 30/2014/TT- BTNMT hướng dẫn chi tiết các quy định tại điều 14 về các quy định cụ thể trong việc điều chỉnh giá đất như sau:

     Thứ nhất, các trường hợp điều chỉnh bảng giá đất:

  • Khi Chính phủ điều chỉnh khung giá đất mà mức giá đất điều chỉnh tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất của loại đất tương tự;
  • Khi giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất trong khoảng thời gian từ 180 ngày trở lên.

     Thứ hai, Nội dung điều chỉnh bảng giá đất:

  • Điều chỉnh giá của một loại đất hoặc một số loại đất hoặc tất cả các loại đất trong bảng giá đất;
  • Điều chỉnh bảng giá đất tại một vị trí đất hoặc một số vị trí đất hoặc tất cả các vị trí đất.

     Lưu ý: Giá đất trong bảng giá đất điều chỉnh phải phù hợp với khung giá đất và quy định về mức chênh lệch giá đất tại khu vực giáp ranh quy định tại Khoản 2 Điều 13 của Nghị định 44/2014/NĐ- CP

     Chi tiết về việc xử lý giá đất giáp ranh giữa các tỉnh thành phố trực thuộc trung ương quy định tại điều 13 nghị định 44/2014/NĐ- CP tại:

     Xử lý giá đất tại khu vực giáp ranh giữa các tỉnh khi xây dựng bảng giá đất

     Thứ ba, Trình tự điều chỉnh bảng giá đất:

  • Xác định loại đất, vị trí đất cần điều chỉnh trong bảng giá đất;
  • Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin về giá đất thị trường; các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất: hướng dẫn cụ thể tại Điều 23, Khoản 1 Điều 24 Thông tư 36/2014/TT-BTNMT
  • Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành: Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp tỉnh và đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành. Việc tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp tỉnh và đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành thực hiện theo quy định tại Điều 18 của Thông tư 30/2014/TT- BTNMT
  • Xây dựng bảng giá đất điều chỉnh và Tờ trình về việc ban hành bảng giá đất điều chỉnh: hướng dẫn chi tiết bởi Điều 25 Thông tư 36/2014/TT-BTNMT
  • Tổ chức lấy ý kiến về dự thảo bảng giá đất điều chỉnh;
  • Hoàn thiện dự thảo bảng giá đất điều chỉnh trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: Căn cứ văn bản thẩm định của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức chỉnh sửa, hoàn thiện dự thảo bảng giá đất điều chỉnh và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện theo quy định tại Khoản 5 Điều 14 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP.
  • Thẩm định dự thảo bảng giá đất điều chỉnh: hướng dẫn bởi Điều 26 Thông tư 36/2014/TT-BTNMT
  • Trình Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua và báo cáo Hội đồng nhân dân tại kỳ họp gần nhất: hướng dẫn bởi Khoản 2, 3 Điều 27 Thông tư 36/2014/TT-BTNMT
  • Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định ban hành bảng giá đất điều chỉnh.

     Thứ tư, Hồ sơ điều chỉnh bảng giá đất trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:

     Hồ sơ điều chỉnh bảng giá đất trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gồm có:

  • Tờ trình về việc ban hành bảng giá đất điều chỉnh;
  • Dự thảo bảng giá đất điều chỉnh;
  • Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất điều chỉnh;
  • Văn bản thẩm định bảng giá đất điều chỉnh.

     Hồ sơ điều chỉnh bảng giá đất trình Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua gồm: Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; dự thảo bảng giá đất điều chỉnh và Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất điều chỉnh.

     Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức xây dựng, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành bảng giá đất điều chỉnh tại địa phương.

     Một số bài viết cùng chuyên mục tham khảo:

     Để được tư vấn chi tiết hơn về Điều chỉnh bảng giá đất, quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn Luật đất đai miễn phí 24/7: 1900.6178  để gặp Luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ hoặc gửi email: lienhe@luattoanquoc.com.      Luật Toàn Quốc Xin chân thành cảm ơn./

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178