Đăng ký tạm trú cần giấy xác nhận tình trạng vi phạm pháp luật không?
18:24 30/08/2019
Đăng ký tạm trú cần giấy xác nhận tình trạng vi phạm pháp luật không? Công an phường yêu cầu phải có giấy xác nhận tình trạng vi phạm pháp luật của tôi ...
- Đăng ký tạm trú cần giấy xác nhận tình trạng vi phạm pháp luật không?
- Đăng ký tạm trú cần giấy xác nhận tình trạng vi phạm pháp luật không
- Tư vấn luật hộ khẩu
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
ĐĂNG KÝ TẠM TRÚ CẦN GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG VI PHẠM PHÁP LUẬT KHÔNG?
Câu hỏi của bạn:
Đăng ký tạm trú cần giấy xác nhận tình trạng vi phạm pháp luật không?
Em là công chức nhà nước. Em đăng ký thủ tục tạm trú tại 01 phường ở thành phố Quy Nhơn.
Hồ sơ em gồm có: GIấy chứng minh, bản khai nhân khẩu, phiếu báo thay đổi nhân khẩu, Sổ đỏ có tên em, sổ hộ khẩu, giấy khai sinh 02 đứa con; giấy khai báo tạm vắng của công an địa phương nơi em cư trú.
Nhưng đến công an phường họ yêu cầu phải có giấy xác nhận tình trạng vi phạm pháp luật của bản thân có xác nhận của cơ quan đang công tác hoặc của công an địa phương nơi thường trú. Trường hợp công an yêu cầu thêm là đúng hay sai ạ?
Rất mong sự phúc đáp của Luật sư. Xin chân thành cảm ơn.
Câu trả lời của Luật sư:
Chào bạn! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Phòng tư vấn luật qua email- Luật Toàn quốc. Chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn như sau:
Căn cứ pháp lý:
- Luật cư trú năm 2006 (sửa đổi, bổ sung năm 2013)
- Thông tư 35/2014/TT-BCA
-
Nội dung tư vấn thủ tục đăng ký tạm trú
Theo quy định của Thông tư số 35/2014TT-BCA có quy định như sau:
Đăng ký tạm trú là việc công dân đăng ký nơi tạm trú của mình với cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được cơ quan này làm thủ tục đăng ký tạm trú, cấp sổ tạm trú cho họ.
a. Thủ tục đăng ký tạm trú
Bước 1: Người đăng ký tạm trú nộp hồ sơ đăng ký tạm trú tại Công an xã, phường, thị trấn.
Bước 2: Trưởng Công an xã, phường, thị trấn trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ phải cấp sổ tạm trú theo mẫu quy định của Bộ Công an.
b. Hồ sơ đăng ký tạm trú
Hồ sơ đăng ký tạm trú được quy định tại Khoản 2, Điều 21, Luật cư trú 2006, bao gồm:
- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu;
- Bản khai nhân khẩu (đối với các trường hợp phải khai bản khai nhân khẩu);
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 31/2014/NĐ-CP (trừ trường hợp được chủ hộ có sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú đồng ý cho đăng ký tạm trú thì không cần xuất trình giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp).
Xuất trình chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi người đó thường trú khi đi làm thủ tục.
-
Đăng ký tạm trú cần giấy xác nhận tình trạng vi phạm pháp luật không?
Theo như quy định trên thì khi đăng ký tạm trú không yêu cầu bạn phải chuẩn bị giấy xác nhận tình trạng vi phạm pháp luật của bản thân có xác nhận của cơ quan đang công tác hoặc của công an địa phương nơi thường trú. Do đó, nếu bạn đã chuẩn bị đủ các giấy tờ theo như quy định trên thì công an phường nơi bạn đến tạm trú phải thực hiện đăng ký tạm trú cho bạn. Nếu bên công an phường vẫn không thực hiện đăng ký cho bạn thì bạn có thể yêu cầu công an phường trả lời lý do từ chối, không thực hiện đăng ký cho bạn bằng văn bản. Nếu lý do từ chối đăng ký của cơ quan công an là sai pháp luật thì bạn có thể gửi đơn khiếu nại lên cơ quan công an phường và cơ quan công an quận/huyện nơi bạn có yêu cầu đăng ký tạm trú.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm bài viết:
– Thủ tục đăng ký thường trú theo pháp luật hiện hành
– Lệ phí đăng ký cư trú theo quy định pháp luật
Trên đây là ý kiến tư vấn pháp luật của chúng tôi. Nếu còn bất cứ vướng mắc nào, bạn vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật dân sự miễn phí 24/7: 19006500 để gặp trực tiếp luật sư tư vấn và để yêu cầu cung cấp dịch vụ. Hoặc Gửi nội dung tư vấn qua email: [email protected]. Chúng tôi rất mong nhận được các ý kiến đóng góp của bạn. Chúng tôi luôn mong nhận được ý kiến đóng góp của mọi người để chúng tôi ngày càng trở lên chuyên nghiệp hơn.
Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của mọi người.
Trân trọng ./.
Liên kết ngoài tham khảo:
- Tư vấn pháp luật đất đai miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật hôn nhân gia đình miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật hình sự miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật lao động miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật dân sự miễn phí 24/7: 1900.6178;
- Tư vấn pháp luật doanh nghiệp miễn phí 24/7: 1900.6178;