Chi phí chuyển mục đích sử dụng đất tại Nghệ An
11:17 21/03/2019
Chi phí chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm: tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất, lệ phí địa chính, phí thẩm định
- Chi phí chuyển mục đích sử dụng đất tại Nghệ An
- chi phí chuyển mục đích sử dụng đất
- Pháp Luật Đất Đai
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
CHI PHÍ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
Câu hỏi của bạn về chi phí chuyển mục đích sử dụng đất:
Câu trả lời của Luật sư về chi phí chuyển mục đích sử dụng đất
Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về chi phí chuyển mục đích sử dụng đất; chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về chi phí chuyển mục đích sử dụng đất như sau:
1. Căn cứ pháp lý về chi phí chuyển mục đích sử dụng đất
2. Nội dung tư vấn về chi phí chuyển mục đích sử dụng đất
Việc chuyển mục đích sử dụng đất căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch đất tại nơi có đất. Việc tách thửa đất phải không thuộc các trường hợp không được tách thửa và đáp ứng điều kiện tách thửa đất do UBND cấp tỉnh nơi có đất quy định. Đối với câu hỏi của quý khách, công ty chúng tôi tư vấn như sau:
2.1. Điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất
Điều 52 Luật đất đai năm 2013 quy định:
Điều 52. Căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
1. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
Nếu kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; và người sử dụng đất có nhu cầu thì sẽ được chuyển mục đích sử dụng đất. Bạn có thể hỏi Phòng Tài nguyên và môi trường; hoặc Văn phòng đăng ký đất đai về kế hoạch sử dụng đất.
2.2. Chi phí chuyển mục đích sử dụng đất
Chi phí chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm:
- Tiền sử dụng đất
- Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Lệ phí địa chính
2.2.1. Tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất
Khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về chuyển mục đích sử dụng đất:
2. Đối với hộ gia đình, cá nhân:
a) Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở theo quy định tại Khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai sang làm đất ở; chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b) Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Nếu bạn chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở, hoặc gắn liền nhưng đã được tách đất ra trước ngày 01/07/2004 sang làm đất ở thì:
Tiền sử dụng đất = 50% x (tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở - tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp)
Nếu bạn chuyển từ đất nông nghiệp được giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì
Tiền sử dụng đất = tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở - tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp
Giá đất trong trường hợp này được xác định theo bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định của UBND tỉnh Nghệ An. Bạn có thể hỏi UBND để biết chi tiết bảng giá đất.
2.2.2. Phí thẩm định hồ sơ, lệ phí địa chính
: Tùy từng điều kiện cụ thể của từng địa bàn và chính sách phát triển kinh tế – xã hội của địa phương mà quy định mức thu cho phù hợp.
Kết luận: Chi phí chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm: tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất, lệ phí địa chính, phí thẩm định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Một số bài viết tham khảo:
Để được tư vấn chi tiết về chi phí chuyển mục đích sử dụng đất; quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn pháp luật đất đai 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.
Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.
Chuyên viên: Lê Minh