• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Bảo hiểm thất nghiệp, cho tôi hỏi tôi làm việc ở cty ở h được 3 năm 11 tháng sau đó chuyển về t làm được 1 năm.Vậy tôi được mấy tháng BHTN,...

  • Chế độ bảo hiểm thất nghiệp khi chấm dứt hợp đồng lao động
  • Bảo hiểm thất nghiệp
  • Pháp luật lao động
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

Bảo hiểm thất nghiệp

Câu hỏi của bạn

     Chào luật sư, cho tôi hỏi tôi làm việc ở cty ở h được 3 năm 11 tháng sau đó chuyển về t làm được 1 năm. Tổng thời gian tôi làm việc là 4 năm 11 tháng. Vậy tôi được mấy tháng BHTN 

Kiến thức của Luật sư

Căn cứ pháp lý: 

Nội dung tư vấn về bảo hiểm thất nghiệp

     1. Điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp

     Theo Điều 49 Luật việc làm 2013 quy định: Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật này đang đóng bảo hiểm thất nghiệp được hưởng trợ cấp thất nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:      "1. Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp sau đây:      a) Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật;      b) Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng;      2. Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đối với trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 43 của Luật này; đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 của Luật này;      3. Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm theo quy định tại khoản 1 Điều 46 của Luật này;      4. Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp, trừ các trường hợp sau đây:      a) Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;      b) Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;      c) Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;      d) Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù;      đ) Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;      e) Chết." [caption id="attachment_77688" align="aligncenter" width="600"]Điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp                                          Điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp[/caption]

     2. Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp

     Căn cứ Điều 50 Luật việc làm quy định về mức, thời gian, thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp như sau:

    Thứ nhất, mức hưởng trợ cấp thất nghiệp: Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp nhưng tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định hoặc không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật lao động đối với người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định tại thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc

     Thứ hai, thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp: Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính theo số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp, cứ đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng thì được hưởng 03 tháng trợ cấp thất nghiệp, sau đó, cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp thất nghiệp nhưng tối đa không quá 12 tháng.

     Thứ ba, thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp: Thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính từ ngày thứ 16, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 46 của Luật này. 

     Do bạn làm việc được 4 năm 11 tháng thì bạn sẽ được hưởng 4 tháng bảo hiểm thất nghiệp.

Bài viết tham khảo

     Để được tư vấn vấn chi tiết về mức hưởng và thời gian hưởng bảo hiểm thất nghiệp, quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn pháp luật bảo hiểm 24/7: 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: lienhe@luattoanquoc.com. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.      Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178