• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Bảng giá đất phi nông nghiệp tại Thanh Hóa thời kỳ 2015 - 2019 được ban hành kèm theo Quyết định số 4545/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa

  • Bảng giá đất phi nông nghiệp tại Thanh Hóa thời kỳ 2015 - 2019
  • bảng giá đất phi nông nghiệp tại Thanh Hóa
  • Pháp Luật Đất Đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI THANH HÓA

Kiến thức của bạn: 

    Bảng giá đất phi nông nghiệp tại Thanh Hóa thời kỳ 2015 - 2019

Kiến thức của Luật sư:

Cơ sở pháp lý:

Nội dung kiến thức:

     Quyết định số 4545/2014/QĐ-UBND quy định bảng giá Đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ.

1. Vị trí thửa đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

     1.1. Vị trí thửa đất tại các huyện, thị xã, thành phố

     Vị trí 1: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với đường, đoạn đường, phố được quy định trong bảng giá đất;

     Vị trí 2: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ, ngách, hẻm (sau đây gọi chung là ngõ) có mặt cắt ngõ (là mặt cắt nhỏ nhất tính từ đường, đoạn đường, phố được quy định trong bảng giá đất tới vị trí thửa đất) từ 3,0 m trở lên. Hệ số bằng 0,80 so với vị trí 1.

     Vị trí 3: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ, có mặt cắt ngõ (là mặt cắt nhỏ nhất tính từ đường, đoạn đường, phố được quy định trong bảng giá đất tới vị trí thửa đất) từ 2,0 m đến dưới 3,0 m. Hệ số bằng 0,60 so với vị trí 1.

     Vị trí 4: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ, có mặt cắt ngõ (là mặt cắt nhỏ nhất tính từ đường, đoạn đường, phố được quy định trong bảng giá đất tới vị trí thửa đất) dưới 2,0 m. Hệ số bằng 0,40 so với vị trí 1.

     Riêng Khu kinh tế Nghi Sơn, hệ số vị trí được xác định như sau: Vị trí 2 hệ số bằng 0,90 so với vị trí 1; vị trí 3 hệ số bằng 0,80 so với vị trí 1; vị trí 4 hệ số bằng 0,70 so với vị trí 1. [caption id="attachment_97753" align="aligncenter" width="459"]Bảng giá đất phi nông nghiệp tại Thanh Hóa Bảng giá đất phi nông nghiệp tại Thanh Hóa[/caption]

     1.2. Các trường hợp đặc biệt

     Trường hợp thửa đất có vị trí trùng từ 2 mức giá trở lên thì xác định giá theo đường có mức giá cao nhất.

     Trường hợp thửa đất (vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4) có ngõ nối thông với nhiều đường, đoạn đường, phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo vị trí của đường, đoạn đường, phố có khoảng cách gần nhất. Nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường, đoạn đường, phố bằng nhau thì áp dụng theo đường, đoạn đường, phố có giá đất cao nhất.

     Trường hợp các thửa đất tại khu vực ngã ba, ngã tư giao cắt giữa các đường, đoạn đường, phố mà có mặt tiếp giáp (vị trí 1) với hai đường, đoạn đường, phố thì được tính hệ số bằng 1,2 giá đất của đường, đoạn đường, phố có giá đất cao nhất

     Trường hợp thửa đất tại vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 trên các đường, đoạn đường, phố nhưng có chiều sâu lớn được xác định hệ số để giảm giá như sau:

  • Từ đầu ngõ đến 50m tính hệ số bằng 1 của vị trí đó.
  • Trên 50m đến 100m tính hệ số bằng 0,80 của vị trí đó.
  • Trên 100m đến 150 m tính hệ số bằng 0,60 của vị trí đó.
  • Trên 150m tính hệ số bằng 0,40 của vị trí đó.

     Trường hợp thửa đất là đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có chiều sâu lớn được phân lớp để xác định hệ số giảm giá như sau:

     - Tại phường, thị trấn và xã đồng bằng.

  • Lớp 1. Tính từ chỉ giới xây dựng vào sâu đến 30m. Hệ số tính là 1.
  • Lớp 2. Chiều sâu tiếp theo lớn hơn 30m đến 60m. Hệ số tính là 0,8.
  • Lớp 3. Chiều sâu tiếp theo lớn hơn 60m đến 100m. Hệ số tính là 0,6.
  • Lớp 4. Chiều sâu tiếp theo lớn hơn 100m. Hệ số tính là 0,4.

     - Tại các xã miền núi.

  • Lớp 1. Tính từ chỉ giới xây dựng vào sâu đến 50m. Hệ số tính là 1.
  • Lớp 2. Chiều sâu tiếp theo lớn hơn 50m đến 100m. Hệ số tính là 0,8.
  • Lớp 3. Chiều sâu tiếp theo lớn hơn 100m đến 150 m. Hệ số tính là 0,6.
  • Lớp 4. Chiều sâu tiếp theo lớn hơn 150m. Hệ số tính là 0,4.

2. Bảng giá đất phi nông nghiệp tại Thanh Hóa đến năm 2019

     Điều 2 Quyết định số 4545/2014/QĐ-UBND quy định về giá đất nông nghiệp thời kỳ 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa như sau:

     "a) Giá đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ (tại bảng 8 kèm theo).

     b) Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan Nhà nước và đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất có các công trình thờ tự, nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bầy tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật và các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh mà các công trình đó không gắn liền với đất ở được xác định bằng giá đất ở cùng vị trí, đường, đoạn đường, phố tại các xã, phường, thị trấn

     c) Giá đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất được xác định bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí, đường, đoạn đường, phố tại các xã, phường, thị trấn."

     Tải bảng giá đất phi nông nghiệp tại Thanh Hóa thời kỳ 2015 - 2019 tại đây: Bảng giá đất phi nông nghiệp tại Thanh Hóa Bài viết tham khảo:

    Bảng giá đất phi nông nghiệp tại Thanh Hóa thời kỳ 2015 - 2019quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn pháp luật đất đai 24/7: 1900 6178 để được luật sư tư vấn hoặc gửi câu hỏi về địa chỉ Gmail: lienhe@luattoanquoc.com. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178