Xử phạt khi mua bán đất không sổ đỏ theo quy định từ 2020
16:26 02/12/2019
Hình thức xử phạt là phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với khu vực nông thôn, từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với khu vực đô thị
- Xử phạt khi mua bán đất không sổ đỏ theo quy định từ 2020
- Xử phạt khi mua bán đất không sổ đỏ
- Pháp Luật Đất Đai
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
Xử phạt khi mua bán đất không sổ đỏ
Câu hỏi của bạn về Xử phạt khi mua bán đất không sổ đỏ
Chào Luật sư, Luật sư có thể tư vấn giúp tôi về Xử phạt khi mua bán đất không sổ đỏ theo quy định pháp luật mới nhất được không ạ?
Tôi xin cảm ơ Luật sư!
Câu trả lời của Luật sư về Xử phạt khi mua bán đất không sổ đỏ
Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về Xử phạt khi mua bán đất không sổ đỏ, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về Xử phạt khi mua bán đất không sổ đỏ như sau:
1. Căn cứ pháp lý về Xử phạt khi mua bán đất không sổ đỏ
- Tải Luật đất đai 2013 và hướng dẫn áp dụng
- Nghị định 91/2019/NĐ-CP Quy định về Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai
2. Nội dung tư vấn về Xử phạt khi mua bán đất không sổ đỏ
Chuyển quyền sử dụng đất là việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ người này sang người khác thông qua các hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất và góp vốn bằng quyền sử dụng đất. Thực tế hiện nay có rất nhiều trường hợp mua bán, sang tên đất không có sổ đỏ.
Chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn của mình về Xử phạt khi mua bán đất không sổ đỏ
2.1. Điều kiện để mua bán, chuyển nhượng đất đai
Theo khoản 1 và khoản 3 Điều 188 Luật đất đai 2013 quy định:
Điều 188. Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất
1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
b) Đất không có tranh chấp;
c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Trong thời hạn sử dụng đất.
…
3. Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.
Vậy, điều kiện để thực hiện chuyển nhượng đất bao gồm:
- Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Đất không có tranh chấp
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án
- Trong thời hạn sử dụng đất
- Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính
2.2. Xử phạt khi mua bán đất không sổ đỏ
Căn cứ theo điểm a khoản 3 Điều 18 Nghị định 91/2019/NĐ-CP Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai, quy định:Chuyên viên: Ngọc Hải