• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Trường hợp sử dụng đất được cấp giấy chứng nhận...Trường hợp sử dụng đất được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất...trường hợp không được cấp..

  • Trường hợp sử dụng đất được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
  • Trường hợp sử dụng đất được cấp giấy chứng nhận
  • Pháp Luật Đất Đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

TRƯỜNG HỢP SỬ DỤNG ĐẤT ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Kiến thức cho bạn:

     Trường hợp sử dụng đất được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Kiến thức của Luật sư:

Căn cứ pháp lý:

Nội dung tư vấn:

     Trường hợp sử dụng đất được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

     Người sử dụng đất được công nhận quyền sử dụng đất hoặc được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi đảm bảo các điều kiện luật định. Người sử dụng đất có giấy tờ chứng minh nguồn gốc sử dụng đất hoặc có thể không có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất nhưng sử dụng hợp pháp, đủ điều kiện luật định cũng có thể được công nhận quyền sử dụng đất như trường hợp được Nhà nước giao đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

     1. Trường hợp sử dụng đất được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

     Khi người sử dụng đất có đủ điều kiện được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất- một trong số các điều kiện được quy định tại điều 99 luật đất đai 2013, cụ thể Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho những trường hợp sau:

  • Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại các điều 100, 101 và 102 của Luật này;
  • Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật này có hiệu lực thi hành;
  • Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ;
  • Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành;
  • Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất;
  • Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
  • Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất;
  • Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
  • Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp nhất quyền sử dụng đất hiện có;
  • Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất.
[caption id="attachment_52581" align="aligncenter" width="384"]Trường hợp sử dụng đất được cấp giấy chứng nhận Trường hợp sử dụng đất được cấp giấy chứng nhận[/caption]

     2. Trường hợp người sử dụng đất không được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

     Điều 19 nghị định 43/2014/NĐ- CP quy định các trường hợp người sử dụng đất không được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gồm:

  • Tổ chức, cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất để quản lý thuộc các trường hợp quy định tại Điều 8 của Luật Đất đai.
  • Người đang quản lý, sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn.
  • Người thuê, thuê lại đất của người sử dụng đất, trừ trường hợp thuê, thuê lại đất của nhà đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
  • Người nhận khoán đất trong các nông trường, lâm trường, doanh nghiệp nông, lâm nghiệp, ban quản lý rừng phòng hộ, ban quản lý rừng đặc dụng.
  • Người đang sử dụng đất không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
  • Người sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhưng đã có thông báo hoặc quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Tổ chức, Ủy ban nhân dân cấp xã được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích xây dựng công trình công cộng gồm đường giao thông, công trình dẫn nước, dẫn xăng, dầu, khí; đường dây truyền tải điện, truyền dẫn thông tin; khu vui chơi giải trí ngoài trời; nghĩa trang, nghĩa địa không nhằm mục đích kinh doanh.

      Một số bài viết cùng chuyên mục tham khảo:

     Tiền thuế đất phải nộp khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

     Các trường hợp không cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

      Miễn tiền thuế khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp nào?

     Để được tư vấn chi tiết về Trường hợp sử dụng đất được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn pháp luật đất đai 24/7: 19006500 để được luật sư tư vấn hoặc gửi câu hỏi về địa chỉ Gmail: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất. 

    Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6500