• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Tiêu chuẩn tặng Huy chương chiến sĩ vẻ vang cho cá nhân như thế nào, hồ sơ xét tặng Huy chương chiến sĩ vẻ vang cho cá nhân

  • Tiêu chuẩn tặng Huy chương chiến sĩ vẻ vang cho cá nhân như thế nào
  • tiêu chuẩn tặng huy chương chiến sĩ vẻ vang
  • Pháp luật lao động
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

Tiêu chuẩn tặng Huy chương chiến sĩ vẻ vang

Câu hỏi của bạn: 

     Tôi đã tham gia quân đội từ tháng 9/1982, thuộc Tiểu đoàn bộ Tiểu đoàn 6, Ban Chỉ huy Quân sự huyện T, tỉnh L; Đơn vị đóng quân trong thời gian chiến tranh biên giới, thuộc địa bàn xã Tân Minh, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn (là xã biên giới của huyện biên giới). Tôi công tác đến tháng 10/1984 thì được cấp trên quyết định ra quân; Trong thời gian tham gia quân đội, tôi được cấp trên phong quân hàm lần lượt từ: binh nhì, binh nhất, hạ sĩ, cuối cùng là trung sĩ. Có thành tích công tác tốt, khi ra quân được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng tặng Bằng khen vì đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
     Từ khi ra quân trở về địa phương tiếp tục công tác cho đến nay (từ năm1984 đến năm 2018) tôi chưa được tặng thưởng Huy chương chiến sĩ vẻ vang lần nào. Theo qui định tại Điều 35, Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật thi đua khen thưởng quy định tiêu chuẩn tặng Huy chương chiến sĩ vẻ vang cho cá nhân có thời gian làm nhiệm vụ ở vùng biển, vùng hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn thì trường hợp của tôi đã tham gia quân ngũ được 2 năm thì có được xem xét tặng Huy chương chiến sĩ vẻ vang không? Nếu được xem xét thì tôi phải làm những thủ tục qui định nào để đề nghị cấp trên xét tặng?

Câu trả lời của Luật sư:

    Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về tiêu chuẩn tặng Huy chương chiến sĩ vẻ vang cho chúng tôi qua địa chỉ Email: [email protected]. Với câu hỏi của bạn chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn như sau:

Cơ sở pháp lý:

Nội dung tư vấn về tiêu chuẩn tặng Huy chương chiến sĩ vẻ vang

     1. Quy định của pháp luật về tiêu chuẩn tặng Huy chương chiến sĩ vẻ vang

     Huy chương Chiến sĩ vẻ vang để tặng hoặc truy tặng cho sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, chiến sĩ, công chức, viên chức, công nhân quốc phòng làm việc trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công chức, viên chức, công nhân làm việc trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân, có thành tích, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, góp phần vào sự nghiệp xây dựng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân.

     Theo Khoản 2 Điều 56 Luật thi đua khen thưởng sửa đổi 2013 quy định về tiêu chuẩn tặng Huy chương chiến sĩ vẻ vang như sau;

     " 2. Tiêu chuẩn xét tặng hoặc truy tặng “Huy chương Chiến sĩ vẻ vang” đối với đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này như sau:

     a) “Huy chương Chiến sĩ vẻ vang” hạng nhất để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có quá trình cống hiến liên tục từ 20 năm trở lên;

     b) “Huy chương Chiến sĩ vẻ vang” hạng nhì để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có quá trình cống hiến liên tục từ 15 năm đến dưới 20 năm;

     c) “Huy chương Chiến sĩ vẻ vang” hạng ba để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có quá trình cống hiến liên tục từ 10 năm đến dưới 15 năm."

     Ngoài ra tiêu chuẩn tặng Huy chương chiến sĩ vẻ vang còn được hướng dẫn tại Điều 35 Nghị định 91/2017/NĐ-CP như sau:

     "Tiêu chuẩn xét tặng, truy tặng “Huy chương Chiến sĩ vẻ vang” đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, chiến sĩ, công chức, viên chức, công nhân quốc phòng làm việc trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công chức, viên chức, công nhân làm việc trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân, làm nhiệm vụ ở vùng biển, đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, được hưởng phụ cấp đặc thù 100% trở lên được quy định như sau:

     1. Đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc phòng thuộc Quân đội nhân dân và sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân, viên chức thuộc Công an nhân dân, thời gian công tác được nhân hệ số 2 để tính thời gian xét tặng “Huy chương Chiến sĩ vẻ vang” các hạng.

     2. Hạ sĩ quan, chiến sĩ thuộc Quân đội nhân dân, Công an nhân dân thời gian công tác đủ 01 năm trở lên, hoàn thành tốt nhiệm vụ thì được xét tặng “Huy chương Chiến sĩ vẻ vang” hạng ba."

tiêu chuẩn tặng Huy chương chiến sĩ vẻ vang

tiêu chuẩn tặng Huy chương chiến sĩ vẻ vang

     Theo thông tin mà anh cung cấp, anh đã tham gia trong đơn vị quân đội được 2 năm 2 tháng, khi trở về địa phương anh không nói rõ anh có tiếp tục công tác trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân hay không nên sẽ có các trường hợp sau đây:

     - Trường hợp 1: Khi ra quân, anh vẫn tiếp tục công tác trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân thì tổng thời gian cống hiến liên tục của anh là 34 năm thì đủ tiêu chuẩn tặng Huy chương chiến sĩ vẻ vang.

     - Trường hợp 2: Khi ra quân, anh chuyển làm trái ngành, nên thời gian cống hiến trong quân đội của anh là 2 năm 2 tháng. Căn cứ vào biểu số 2, Phụ lục của Quyết định 135/1998/QĐ-TTg thì huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn nơi anh đóng quân không phải là vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn nên trường hợp của anh sẽ không được áp dụng quy định tại Khoản 2 Điều 35 Nghị định 91/2017/NĐ-CP. Như vậy, nếu thuộc trường hợp này thì anh sẽ không đủ tiêu chuẩn tặng Huy chương chiến sĩ vẻ vang.

     2. Hồ sơ xét tặng Huy chương chiến sĩ vẻ vang

     Hồ sơ đề nghị tặng thưởng Huân chương gồm có: Tờ trình của Bộ Quốc phòng (3 bản); 1 bản báo cáo thành tích và 2 bản báo cáo tóm tắt thành tích của các trường hợp đề nghị khen thưởng, có ý kiến xác nhận của cấp trình Thủ tướng Chính phủ; Biên bản và kết quả bỏ phiếu kín của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp Bộ (3 bản).

     Bài viết tham khảo:

     Để được tư vấn chi tiết về tiêu chuẩn tặng Huy chương chiến sĩ vẻ vang quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn pháp luật bảo hiểm 24/7: 1900 6178 để được luật sư tư vấn hoặc gửi câu hỏi về địa chỉ Gmail: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.     Luật Toàn quốc xin chân thành cảm ơn.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178