• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Hồ sơ, trình tự và thời gian thực hiện thủ tục sang tên nhà đất theo quy định mới nhất 2018 được quy định cụ thể như sau:

  • Thủ tục sang tên nhà đất theo quy định mới nhất 2018
  • Thủ tục sang tên nhà đất
  • Pháp Luật Đất Đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

THỦ TỤC SANG TÊN NHÀ ĐẤT

Câu hỏi về thủ tục sang tên nhà đất:

Thủ tục sang tên nhà đất theo quy định mới nhất 2018

Câu trả lời về thủ tục sang tên nhà đất:

     Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về thủ tục sang tên nhà đất, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về thủ tục sang tên nhà đất như sau:

1. Cơ sở pháp lý về thủ tục sang tên nhà đất:

2. Nội dung tư vấn về thủ tục sang tên nhà đất:

2.1 Hồ sơ thực hiện thủ tục sang tên nhà đất:

Được quy định tại Khoản 2 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT, hồ sơ gồm có:

  • Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
  • Hợp đồng, văn bản về việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng theo quy định.

     Trường hợp người thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là người duy nhất thì phải có đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của người thừa kế;

  • Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
  • Văn bản chấp thuận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư;
  • Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, góp vốn tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất. 

     Ngoài ra, người sử dụng đất phải nộp kèm theo bản sao các loại giấy tờ: CMTND, sổ hộ khẩu, Giấy CNĐKKH hoặc Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân... [caption id="attachment_126859" align="aligncenter" width="450"]Thủ tục sang tên nhà đất Thủ tục sang tên nhà đất[/caption]

2.2 Trình tự thực hiện thủ tục sang tên nhà đất

Được thực hiện theo quy định tại Điều 79 Nghị định 43/2014/NĐ-CP theo trình tự các bước như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

     Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì thực hiện các công việc sau đây:

  • Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;
  • Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

     Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất;

  • Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

Bước 3: Thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận kết quả

2.3 Thời gian thực hiện thủ tục sang tên nhà đất

     Khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP quy định thời gian thực hiện thủ tục sang tên nhà đất: "l) Chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là không quá 10 ngày; "

Bài viết tham khảo:

     Để được tư vấn chi tiết về thủ tục sang tên nhà đất quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn Luật đất đai: 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6500