Thủ tục kê khai lệ phí trước bạ đối với tài sản khác
17:33 17/04/2019
Thủ tục kê khai lệ phí trước bạ đối với tài sản khác: Người nộp lệ phí trước bạ lập hồ sơ khai lệ phí trước bạ gửi tới Chi cục Thuế hoặc....

Thủ tục kê khai lệ phí trước bạ đối với tài sản khác
kê khai lệ phí trước bạ đối với tài sản khác
Pháp Luật Đất Đai
19006500
Tác giả:
- Đánh giá bài viết
KÊ KHAI LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI TÀI SẢN KHÁC
Câu hỏi của bạn về việc kê khai lệ phí trước bạ đối với tài sản khác
Thưa Luật sư, tôi có câu hỏi muốn nhờ Luật sư tư vấn giúp như sau: Thủ tục kê khai lệ phí trước bạ đối với tài sản khác ! Rất mong nhận được phản hồi của Luật sư! Tôi xin chân thành cảm ơn!Câu trả lời của Luật sư về việc kê khai lệ phí trước bạ đối với tài sản khác
Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về việc kê khai lệ phí trước bạ đối với tài sản khác, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về việc kê khai lệ phí trước bạ đối với tài sản khác như sau:
1. Cơ sở pháp lý về việc kê khai lệ phí trước bạ đối với tài sản khác
- Luật đất đai 2013
- Nghị định 140/2016/NĐ- CP quy định về lệ phí trước bạ
- Quyết định 391/QĐ-BTC năm 2019 quyết định về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi thay thế trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ tài chính
2. Nội dung tư vấn về việc kê khai lệ phí trước bạ đối với tài sản khác
Theo yêu cầu tư vấn của bạn, bạn cần chúng tôi hỗ trợ về thủ tục kê khai lệ phí trước bạ đối với tài sản khác. Tuy nhiên, bạn không biết hồ sơ, thẩm quyền giải quyết như thế nào? Đối với câu hỏi trên, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn như sau: 2.1. Cơ quan giải quyết thủ tục kê khai lệ phí trước bạ đối với tài sản khác - Chi cục Thuế hoặc địa điểm do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định. 2.3. Trình tự thực hiện thủ tục kê khai lệ phí trước bạ đối với tài sản khác
- Bước 1: Người nộp lệ phí trước bạ lập hồ sơ khai lệ phí trước bạ (gồm cả các trường hợp thuộc diện miễn lệ phí trước bạ theo quy định) gửi tới Chi cục Thuế hoặc địa điểm do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định khi đăng ký quyền sở hữu tài sản với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. - Bước 2: Chi cục Thuế tiếp nhận:
+ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại Chi cục Thuế hoặc địa điểm do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của Chi cục Thuế.
+ Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của Chi cục Thuế.
+ Trường hợp hồ sơ khai lệ phí trước bạ điện tử: Hồ sơ khai lệ phí trước bạ đối với tài sản (trừ nhà, đất) được gửi đến Cơ quan Thuế đáp ứng theo quy định về giao dịch điện tử.
[caption id="attachment_155588" align="aligncenter" width="407"] kê khai lệ phí trước bạ đối với tài sản khác[/caption]
2.4. Cách thức thực hiện
- Hồ sơ khai lệ phí trước bạ nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Chi cục Thuế địa phương nơi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc địa điểm do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định.
- Đối với hồ sơ khai lệ phí trước bạ điện tử: Hồ sơ khai lệ phí trước bạ đối với tài sản (trừ nhà, đất) được gửi đến Cơ quan Thuế đáp ứng theo quy định về giao dịch điện tử.
2.4. Thành phần hồ sơ kê khai lệ phí trước bạ đối với tài sản khác
- Thành phần hồ sơ:
a. Đối với hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Chi cục Thuế hoặc địa điểm do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định:
- Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21/2/2019 của Chính phủ.
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ về mua bán, chuyển giao tài sản hợp pháp.
- Bản sao hợp lệ giấy đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của chủ cũ (đối với tài sản đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tại Việt Nam từ lần thứ 2 trở đi).
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp (đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự).
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có), trừ trường hợp nộp bản chính theo quy định tại khoản 7 Điều 10 Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ (được bổ sung tại điểm đ khoản 4 Điều 1 Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21/2/2019 của Chính phủ).
b. Đối với hồ sơ khai lệ phí trước bạ điện tử:
Tờ khai lệ phí trước bạ đối với tài sản (trừ nhà, đất) theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21/02/2019 của Chính phủ và các giấy tờ hợp pháp kèm theo Tờ khai lệ phí trước bạ thực hiện theo quy định của các cơ quan cấp đăng ký khi làm thủ tục đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản được gửi đến Cơ quan Thuế đáp ứng theo quy định về giao dịch điện tử.
Đối với trường hợp không nộp lệ phí trước bạ theo thời hạn quy định, thời hạn có giá trị của Tờ khai lệ phí trước bạ (Mẫu số 02) là 30 ngày kể từ ngày nộp Tờ khai lệ phí trước bạ. Sau thời hạn này, Tờ khai lệ phí trước bạ không còn giá trị và bị hủy. 2. 5. Thời hạn giải quyết:
- 01 ngày làm việc kể từ khi Chi cục Thuế nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì Chi cục Thuế trả lại hồ sơ cho người có tài sản trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ.
Bài viết tham khảo:
Để được tư vấn chi tiết về việc kê khai lệ phí trước bạ đối với tài sản khác quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn Luật đất đai: 19006500 để được luật sư tư vấn hoặc gửi câu hỏi về địa chỉ Gmail: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất. Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.
Chuyên viên: Hồng Hạnh